Trường Đại học Bách khoa (HCMUT), Đại học Quốc gia TP HCM, tuyển 5.150 sinh viên mỗi năm. Xét tuyển kết hợp là phương thức chủ đạo, chiếm 75-90% chỉ tiêu. Trong đó, tiêu chí học lực chiếm 90%, còn lại là thành tích cá nhân (5%) và hoạt động xã hội, văn thể mỹ (5%).

Với tiêu chí học lực, trường kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM và học bạ. Tùy vào phổ điểm mỗi năm, hội đồng tuyển sinh quyết định trọng số các thành phần trong công thức tính điểm xét tuyển.

Công thức tính điểm xét tuyển năm 2022 = [Điểm ĐGNL quy đổi] x 70% + [Điểm thi tốt nghiệp quy đổi] x 20% + [Điểm học tập THPT] x 10%.

Công thức năm 2023 = [Điểm thi ĐGNL quy đổi] x 75% + [Điểm thi tốt nghiệp quy đổi] x 20% + [Học lực THPT] x 5%.

Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa TP HCM hai năm qua như sau:

TT Tên ngành Điểm chuẩn năm 2022 Điểm chuẩn năm 2023
1 Khoa học máy tính 75.99 79.84
2 Kỹ thuật máy tính 66.86 78.26
3 Kỹ thuật điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 60 66.59
4 Kỹ thuật cơ khí 60.29 58.49
5 Kỹ thuật cơ điện tử 62.57 71.81
6 Kỹ thuật dệt; Công nghệ dệt may 58.08 57.3
7 Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học 58.68 70.83
8 Kỹ thuật xây dựng 56.1 55.5
9 Kiến trúc 57.74 59.36
10 Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật dầu khí 60.35 58.02
11 Quản lý công nghiệp 57.98 65.17
12 Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường 60.26 54
13 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 61.27 73.51
14 Kỹ thuật vật liệu 59.62 55.36
15 Vật lý kỹ thuật 62.01 60.81
16 Cơ kỹ thuật 63.17 60.65
Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh
17 Khoa học máy tính 67.24 75.63
18 Kỹ thuật máy tính 65 61
19 Kỹ thuật Điện - Điện tử 60 61.66
20 Kỹ thuật cơ khí 60.02 58.49
21 Kỹ thuật cơ điện tử 64.99 62.28
22 Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật Robot) 64.33 62.28
23 Kỹ thuật hóa học 60.01 60.93
24 Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (nhóm ngành) 60.01 55.40
25 Công nghệ sinh học 63.99 63.05
26 Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan) - 59.36
27 Công nghệ thực phẩm 63.22 61.12
28 Kỹ thuật dầu khí 60.01 58.02
29 Quản lý công nghiệp 60.01 61.41
30 Quản lý tài nguyên và môi trường; Kỹ thuật môi trường (nhóm ngành) 60.26 54
31 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 64.8 60.78
32 Kỹ thuật vật liệu (chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao) 60.01 55.36
33 Vật lý kỹ thuật (chuyên ngành Kỹ thuật y sinh) 62.01 60.81
34 Kỹ thuật ôtô 60.13 60.70
35 Kỹ thuật hàng không 67.14 59.94
Chương trình định hướng Nhật Bản
36 Khoa học máy tính 61.92 66.76
37 Cơ kỹ thuật 62.37 59.77

Khoa học máy tính luôn là ngành dẫn đầu, ở cả chương trình chuẩn, dạy bằng tiếng Anh hay định hướng Nhật Bản. Năm ngoái, điểm chuẩn ngành này tăng khoảng 4-8 điểm so với năm 2022. Theo sau là ngành Kỹ thuật máy tính (chương trình chuẩn), tăng hơn 11 điểm.

Năm nay, trường Đại học Bách khoa TP HCM áp dụng công thức tính điểm xét tuyển tương tự năm 2022.

Với tiêu chí học lực, thí sinh phải đạt 3 mức sàn: điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM từ 600/1.200; tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp từ 18 và điểm học bạ theo tổ hợp trong 6 học kỳ đạt 54/90 điểm trở lên.

Trường mở thêm chuyên ngành Thiết kế vi mạch, Công nghệ Hóa dược, Công nghệ mỹ phẩm và ba ngành mới là Kinh tế xây dựng, Địa kỹ thuật xây dựng, Khoa học dữ liệu.

Học phí với tân sinh viên của Đại học Bách khoa TP HCM là 30-80 triệu đồng mỗi năm, cao nhất ở các chương trình dạy bằng tiếng Anh.

Học phí trường Đại học Bách khoa TP HCM năm 2024

233a8680-1720968403-5851-1720968417.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=qaMmD7_dDGThXRzHghhAOg

Thí sinh thi tốt nghiệp tại trường THPT Trưng Vương, quận 1, tháng 6/2024. Ảnh: Quỳnh Trần

Lệ Nguyễn

Tin 24H

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022