Theo Medical Xpress, nghiên cứu mới do hệ thống y tế Mass General Brigham (Mỹ) thực hiện cho thấy việc sử dụng aspirin có thể giúp giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng ở những người có nhiều yếu tố nguy cơ.

Qua 10 năm theo dõi, tỉ lệ mắc ung thư đại trực tràng tích lũy ở những người thường xuyên dùng aspirin thấp hơn 33% so với người không hoặc hiếm khi sử dụng thuốc này. Lợi ích này tăng lên 40% đối với những người có nhiều yếu tố lối sống thiếu lành mạnh nhất, tức có nguy cơ phát triển ung thư cao nhất.

thuoc-aspirin-17226626610792005134651.jpg

Ảnh minh họa

Các nghiên cứu trước đây cũng đã tìm thấy bằng chứng cho thấy aspirin có thể làm giảm sản xuất protein gây viêm prostaglandin, có thể thúc đẩy sự phát triển của ung thư.

Aspirin là thuốc gì?

Aspirin thuộc dẫn xuất của acid acetylsalicylic. Đây là loại thuốc nằm trong nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phổ biến được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, aspirin còn có các tác dụng khác như chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.

Cơ chế hoạt động của aspirin

Aspirin hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là cyclooxygenase (COX). Enzyme này có vai trò quan trọng trong việc sản xuất các chất gây viêm và đau. Khi aspirin ức chế COX, nó giúp giảm viêm, đau và hạ sốt.

Công dụng của aspirin

Giảm đau: Aspirin hiệu quả trong việc giảm các cơn đau nhẹ và trung bình như đau đầu, đau răng, đau cơ, đau khớp.

Hạ sốt: Aspirin giúp hạ sốt hiệu quả trong các trường hợp sốt do cảm cúm, viêm họng.

Chống viêm: Aspirin được sử dụng để điều trị các bệnh viêm nhiễm như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thoái hóa.

Chống kết tập tiểu cầu: Liều thấp aspirin có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông, giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ.

thuoc-aspirin-1-17226626610721386187362.jpg

Ảnh minh họa

Các dạng và hàm lượng thuốc aspirin

Thuốc aspirin được bào chế dưới dạng viên nén, viên nhai, viên sủi hoặc siro uống… Thuốc cũng có nhiều hàm lượng khác nhau, bao gồm:

Viên nén uống: Viên nén là dạng thuốc aspirin phổ biến nhất, với các hàm lượng aspirin 325mg và 500mg.

Viên nén bao tan trong ruột: Loại viên này thường ít phổ biến hơn. Tuy nhiên, aspirin được bào chế ở dạng bao tan trong ruột lại có đa dạng hàm lượng hơn, bao gồm loại 75mg, 81mg, 162mg, 165mg, 325mg, 650mg, 975mg.

Viên nén bao phim: Cũng giống với dạng viên nén thông thường, aspirin ở dạng viên nén bao phim có các hàm lượng 325mg, 500mg.

Viên nhai: Một số loại thuốc có chứa aspirin được bào chế ở dạng viên nhai với hàm lượng 325mg.

Viên nén sủi bọt: Aspirin cũng được bào chế ở dạng viên nén sủi bọt có hàm lượng 325 mg.

Gói bột: Aspirin không chỉ có dạng viên mà còn có ở dạng bột với mỗi gói khoảng 100mg.

Dạng gel: Aspirin cũng có ở dạng gel chữa loét miệng nhưng tương đối kém phổ biến hơn so với thuốc dạng viên nén.

Viên đặt trực tràng, thuốc đạn: Một dạng đặc biệt hơn của thuốc aspirin chính là dạng thuốc đạn đặt trực tràng với hàm lượng 300mg, 600mg.

thuoc-aspirin-2-1722662760674328212832.jpg

Ảnh minh họa

Cách sử dụng aspirin

Aspirin vừa là thuốc kê đơn, vừa là thuốc không kê đơn. Liều dùng thông thường từ 300-600mg mỗi lần uống. Bạn sẽ bắt đầu cảm thấy dễ chịu hơn sau 20 đến 30 phút dùng aspirin.

- Liều dùng: Liều dùng aspirin phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết liều dùng phù hợp.

- Cách dùng: Aspirin thường được dùng đường uống, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn.

- Thời gian dùng: Thời gian dùng aspirin phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của aspirin

Người có tiền sử dị ứng với aspirin.

Người bệnh xuất huyết tiêu hóa.

Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối (tăng nguy cơ chảy máu thai kỳ).

Trẻ em dưới 12 tuổi (tăng nguy cơ hội chứng Reye).

Người bị rối loạn đông máu.

Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận, đặc biệt là các trường hợp suy gan hoặc suy thận nặng.

thuoc-aspirin-3-17226628000031335450261.jpg

Ảnh minh họa

Tác dụng phụ của aspirin

- Tác dụng phụ thường gặp:

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, ợ nóng, buồn nôn, tiêu chảy.

Dị ứng: Phát ban, ngứa, khó thở.

- Tác dụng phụ nghiêm trọng:

Xuất huyết: Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt ở những người có rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng các thuốc chống đông khác.

Loét dạ dày: Sử dụng aspirin kéo dài có thể gây loét dạ dày.

Hội chứng Reye: Một bệnh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng ở trẻ em và thanh thiếu niên mắc các bệnh nhiễm trùng virus.

Những lưu ý khi sử dụng aspirin

Không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi: Nguy cơ mắc hội chứng Reye.

Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi: Người lớn tuổi có nguy cơ cao bị tác dụng phụ của aspirin.

Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử bệnh: Người có tiền sử loét dạ dày, rối loạn đông máu, hen suyễn, dị ứng aspirin cần thận trọng khi sử dụng.

Không sử dụng aspirin trước và sau khi phẫu thuật: Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Tương tác thuốc: Aspirin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, vì vậy hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022