Tiểu sử "nữ hoàng mặt mộc" Song Hye Kyo

Song Hye-kyo là một nữ diễn viên nổi tiếng không chỉ tại Hàn Quốc mà còn tại nhiều nước châu Á. Cô bắt đầu trở nên nổi tiếng qua vai chính trong phim "Trái tim mùa thu".

Xem Ảnh Song Hye Kyo

  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử
  • Tiểu sử

Song Hye-kyo (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1981) là một nữ diễn viên nổi tiếng không chỉ tại Hàn Quốc mà còn tại nhiều nước châu Á, được xem như 1 Hallyu star tiêu biểu. Cô bắt đầu trở nên nổi tiếng qua vai chính trong phim "Trái tim mùa thu" năm 2000 cùng với Song Seung Hun, "Một cho tất cả" năm 2003, "Ngôi nhà hạnh phúc" năm 2004. Và mới đây nhất là bộ phim đình đám "Ngọn gió đông năm ấy". Cô được mệnh danh là Nữ hoàng mặt mộc đẹp nhất Hàn Quốc và từng lọt vào top những người đẹp nhất thế giới trong 2 năm liên tiếp. Cô từng có mối tình với 2 nam diễn viên hàng đầu xứ Kim chi là Lee Byung-Hun và Hyun Bin.

anh chua dat ten

Chiều cao: 155 cm
Cân nặng: 45 kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Ba mẹ
Bạn: Kim Hooi
Học vấn: THCS nữ Sook Myung, THPT nữ Eun Kwang, Đại học Se jong (Chuyên ngành Nghê Thuật) nhưng chỉ được 1 học kỳ vì nhà trường buộc phải cho thôi học do cô quá bận rộn đóng phim. Nhưng theo ban giám hiệu, nếu Song muốn quay lại học thì vẫn được.

Phim truyền hình

2016 KBS: Hậu duệ của mặt trời (Descendants of the Sun)
2008 KBS2: Thế giới họ đang sống (그들이 사는 세상 - The World That They Live In )
2004 KBS: Ngôi nhà hạnh phúc (풀 하우스 - Full House)
2004 SBS: Ánh sáng tình yêu (햇빛 쏟아지다)
2003 SBS: Một trong tất cả (올인)
2001 MBC: Người quản lí khách sạn (호텔리어)
2001 SBS: Thần hộ mệnh (수호천사)
2000 KBS: Host of Music Bank
2000 KBS: Trái tim mùa thu (가을동화)
1999 SBS: Sungpung Clinic (순풍 산부인과)
1999 SBS: Cô dâu đáng yêu
1998 SBS: Tôi là ai? (나 어때?)
1998 SBS: A White Night 3.98 (백야 3.98)
1998 SBS: Host of Gippeun Toyoil (Happy Saturday)
1998 SBS: Marching
1998 SBS: Pupil of Fear
1998 MBC: Six Siblings
1997 KBS: Dalkomhan Sinbu (Sweet Bride)
1997 MBC: Jjack (Couple match)
1997 KBS: Áo cưới
1996 KBS: Mối tình đầu (첫사랑)
1996 KBS: Thứ bảy hạnh phúc

anh chua dat ten


Điện ảnh

My girl and I (2005)
Hwang Ji ni (2006)
Make yourself at home (2008)
Carmellia (2010)
The Grand Master (2010)

Các giải thưởng

2004 KBS: Diễn viên được yêu thích nhất
2004 KBS: Diễn viên xuất sắc
2004 KBS: Đôi diễn tốt nhất
2003 SBS: Diễn viên xuất sắc
2003 SBS: Tốp 10 ngôi sao
2002 CE (China Entertainment) TV: Tốp 10 diễn viên ca sĩ Châu Á
2001 SBS: SBS Tốp 10 gôi sao
2001 Giải Baeksang: Diễn viên được yêu thích nhất (hạng TV)
2001 Giải Gold Song (Hồng Kông): Tốp ngôi sao Hàn Quốc
2000 KBS: Giải diễn viên ăn ảnh
2000 KBS: Giải thưởng diễn viên xuất sắc
1998 SBS: Diễn viên mới xuất sắc
1996 Giải nhất MTM (Model Talent Management)