Tính đến 20h ngày 17/8, ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo kết thúc lần lọc ảo cuối cùng, hơn 70 đại học đã công bố điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Trong số này, hầu hết tính theo tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Các trường Ngoại ngữ thường nhân hệ số 2 với môn này, trong khi một số trường nhân hệ số 2 với môn Toán ở các ngành kỹ thuật.

Một số trường có công thức xét tuyển riêng như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa TP HCM.

Chi tiết như sau:

Tên trường Điểm chuẩn Học phí (đồng)
Học viện Ngân hàng 23-34,2 25-37 triệu
Đại học Luật TP HCM 22,56-27,27 35,25-181,5 triệu
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương 19-25,4 29,36-38,64 triệu
Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15-22,5 55-250 triệu
Đại học Hoa Sen 15-19 45-88 triệu
Đại học Nha Trang 16-23 10-12 triệu
Đại học Vinh 16-28,71 chưa công bố
Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP HCM 14,1-16,4 triệu
Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP HCM 55,38-84,16 30-80 triệu
Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM 35-140 triệu
Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM 18,5-28,5 24,7-59,6 triệu
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM 14,3-82 triệu
Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP HCM 24,39-27,44 27,5-57,6 triệu
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM 50 triệu
Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - Đại học Quốc gia TP HCM 41,8-60 triệu
Học viện Kỹ thuật quân sự 25,46-27,71
Học viện Quân y 24,12-27,49
Học viện Hậu cần 25,29-27,28
Học viện Khoa học quân sự 24,5-28,22
Học viện Hải quân 20,6-24,21
Học viện Phòng không - Không quân 22,05-23,7
Học viện Biên phòng 21,3-28,37
Trường Sĩ quan Lục quân 1 24,45
Trường Sĩ quan Lục quân 2 23,75-25,24
Trường Sĩ quan Chính trị 23,2-28,55
Trường Sĩ quan Pháo binh 21,7-22,25
Trường Sĩ quan Công binh 22,05-22,45
Trường Sĩ quan Thông tin 22,8-23,42
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 22,45-22,55
Trường Sĩ quan Phòng hóa 21,25-22,55
Trường Sĩ quan Đặc công 22,2-22,45
Trường Sĩ quan Không quân 21,05-22,35
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội 20-26,25 15-37 triệu
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội 26,73-29,1 15-30 triệu
Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 22,5-27,8 32-40 triệu
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội 15-62,5 triệu
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 33,1-33,62 (thang 40) 24,5-100,4 triệu
Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội 24,49-27,15 27,6-55 triệu
Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội 24,5-28,36 24-28,2 triệu
Đại học Việt - Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội 20-21 25-58 triệu
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 24,92-28,89 14,1 triệu
Trường Quản trị kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội 60-70 triệu
Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 35,2-80,5 triệu
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội 27-28,2 triệu
Khoa Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 14,1-15 triệu
Đại học Bách khoa Hà Nội 21-28,53 24-87 triệu
Đại học Cần Thơ 19-36 triệu
Đại học CMC 46,2-90 triệu
Đại học Công nghệ TP HCM 16-21 36-57 triệu
Đại học Công nghiệp Hà Nội 19-26,05 24,6 triệu
Đại học Công nghiệp TP HCM 32,8-53,58 triệu
Đại học Công thương TP HCM 17-24,5 29,5 triệu
Đại học Dược Hà Nội 24,26-25,51 15,2-24,5 triệu
Đại học Điện lực 14,9-21,5 triệu
Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 20,5-26,45 15,6-32,9 triệu
Đại học Hà Nội

25,08-35,8

26,1-40 triệu
Đại học Hàng hải 15-16,4 triệu
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 53-125 triệu
Đại học Kiến trúc Hà Nội 13,5-82,5 triệu
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-21 80-88 triệu
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 18 triệu
Đại học Kinh tế quốc dân

26,57-28,18 (thang 30)

34,06-37,49 (thang 40)

16-22 triệu
Đại học Kinh tế TP HCM 30,7 - 33,5 triệu
Đại học Luật Hà Nội 22,85-28,85 25,38-50,76 triệu
Đại học Luật TP HCM 22,56-27,27 35,25-181,5 triệu
Đại học Mỏ - Địa chất 19,9-21,9 triệu
Đại học Mở Hà Nội 19,7-20,3 triệu
Đại học Mở TP HCM 22-48 triệu
Đại học Mỹ thuật công nghiệp 13,5-16,4 triệu
Đại học Ngân hàng TP HCM 21-40,5 triệu
Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 36,9-44 triệu
Đại học Ngoại thương 25,25-28,5 22-70 triệu
Đại học Phenikaa 25,2-96 triệu
Đại học Phương Đông 19-24,5 triệu
Đại học Sài Gòn 16,45-29,4 triệu
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 12,5-14,5 triệu
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 28,8-58 triệu
Đại học Sư phạm TP HCM 14,1-16,4 triệu
Đại học Tài chính - Marketing 28-64 triệu
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15,17 triệu
Đại học Thăng Long 19-26,52 27-45 triệu
Đại học Thủ Đô Hà Nội 14,1-16,4 triệu
Đại học Thương mại 25-27 24-26 triệu
Đại học Tôn Đức Thắng 20,5-24 triệu (phân hiệu Khánh Hòa) 27-84 triệu (trụ sở chính)
Đại học Văn hóa Hà Nội 12 triệu
Đại học Văn Lang 40-200 triệu
Đại học Xây dựng 16,4 triệu
Đại học Y Dược Cần Thơ 19,2-25,7 33-49,7 triệu
Đại học Y Dược Hải Phòng 35-45 triệu
Đại học Y Dược Thái Bình 31,2-41,3 triệu
Đại học Y Dược TP HCM 46-82,2 triệu
Đại học Y Hà Nội 15-55,2 triệu
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 41,8-55,2 triệu
Đại học Y tế công cộng 16,1-22,95 15-20,9 triệu
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 27-55,5 triệu
Học viện Hàng không Việt Nam 28,2 triệu
Học viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền

24,68-28,25 (thang 30)

34,7-38,12 (thang 40)

18,1 triệu
Học viện Kỹ thuật mật mã 24,85-26,1 15,75 triệu
Học viện Ngoại giao 34-45 triệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 13,4-21,67 triệu
Học viện Phụ nữ 11,19-26,76 triệu
Học viện Tài chính 25-50 triệu
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 14,1-15 triệu
Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng 17,05-27,11 23,9-28,7 triệu
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng 14,1-16,4 triệu
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 22,5-38 triệu
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng 14,1-37,5 triệu
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 15,78 - 16,8 triệu
Đại học Sư phạm kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng 14,1-16,4 triệu
Phân hiệu tại Kon Tum - Đại học Đà Nẵng 13,4-15,8 triệu
Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng 20,9-27,6 triệu
Đại học Kinh tế - Đại học Huế 17-23 16,6-30 triệu
Đại học Luật - Đại học Huế 21 14 triệu
Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế 18,5-21 13,5-16,4 triệu
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế 15-27,1 14,1-18 triệu
Đại học Nông lâm - Đại học Huế 15-17,5 14,1-16,4 triệu
Đại học Sư phạm - Đại học Huế 15-28,3 14,1 triệu
Đại học Khoa học - Đại học Huế 15-18 15-16,4 triệu
Đại học Y dược - Đại học Huế 15-26,3 29,3-48,9 triệu
Trường Du lịch - Đại học Huế 17-23
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế 15,75-18,2
Khoa Quốc tế - Đại học Huế 17-23
Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế 27,1
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng trị 15 16,4 triệu
Đại học Công Nghệ thông tin và Truyền Thông - Đại học Thái Nguyên 13,5-16,4 triệu
Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên 14,1-27,6 triệu
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên 12-15 triệu
Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại học Thái Nguyên 14,5 triệu
Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên 14,1-16,4 triệu
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên 14,1 triệu
Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên 19,5-26,25 20,9-27,6 triệu
Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên 14,1-15,2 triệu
Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên 14,1-15 triệu
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 10,6 triệu
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang 14,6 triệu

* Tiếp tục cập nhật

Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 27/8, tất cả thí sinh trúng tuyển phải hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung. Nếu bỏ qua bước này và không có lý do chính đáng, thí sinh bị hủy kết quả.

Ngoài ra, các đại học thường có kế hoạch nhập học với những yêu cầu khác nhau, đăng tải trên website, fanpage chính chức hoặc gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại, giấy báo... Thí sinh cần lưu ý để hoàn tất mọi thủ tục.

Từ 28/8, các trường chưa đủ chỉ tiêu có thể tuyển bổ sung.

Năm nay, hơn 730.000 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, tăng 73.000 so với năm ngoái. Mỗi thí sinh được đăng ký số lượng nguyện vọng không giới hạn, song chỉ trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.

233a1006-1723885010-9507-1723885191.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=MaZbr3evrCPZIFip4MIyjA

Thí sinh thi tốt nghiệp tại trường THPT Trưng Vương, quận 1, tháng 6/2024. Ảnh: Quỳnh Trần

Nhóm phóng viên

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022