Trong ba năm, số ngành ở NEU tăng từ 54 lên 60 vì trường mở mới ba chuyên ngành Kinh tế, 7 chương trình định hướng ứng dụng (POHE), đồng thời dừng tuyển sinh ngành Ngân hàng, Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp.

Điểm chuẩn từ kết quả thi tốt nghiệp THPT khá ổn định, dù chỉ tiêu cho phương thức này giảm liên tiếp, lần lượt từ 50 xuống 35 và 25%.

Với thang 30, các ngành thường lấy điểm chuẩn cao nhất - trên 28 điểm, là Quan hệ công chúng, Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán.

Còn lại, chủ yếu lấy 26 đến trên 27 điểm, thấp nhất là Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý công và Chính sách.

Ở thang 40 (môn Tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), ngành Truyền thông Marketing dẫn đầu năm 2022 và 2023, lần lượt 38,15 và 37,1 điểm. Hầu hết ngành khác có đầu vào từ 35 điểm trở lên.

Trường cũng giữ ổn định các tổ hợp xét tuyển. Đa số ngành xét tuyển từ bốn tổ hợp là A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) và D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh), một số ngành đặc thù xét khối B00 (Toán, Hóa, Sinh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) hay D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh).

Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp của trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ 2021 đến 2023 như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

2021

2022

2023

1

7220201

Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D09; D10

37,3

35,85 36,5
2 7310101 Kinh tế A00; A01; D01; D07 27,55 - -

3

7310101_1

Kinh tế học (ngành Kinh tế)

A00; A01; D01; D07

- 27,45 27,1
4 7310101_2 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) A00; A01; D01; D07 - 26,9 27,05
5 7310101_3 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) A00; A01; D01; D07 - 27,65 27,15

6

7310104

Kinh tế đầu tư

A00; A01; D01; B00

27,7

27,5 27,5

7

7310105

Kinh tế phát triển

A00; A01; D01; D07

27,5

27,5 27,35

8

7310106

Kinh tế quốc tế

A00; A01; D01; D07

28,05

27,75 27,35

9

7310107

Thống kê kinh tế (Toán hệ số 2 từ 2023)

A00; A01; D01; D07

27,3

27,2 36,2

10

7310108

Toán kinh tế (Toán hệ số 2 từ 2023)

A00; A01; D01; D07

27,4

27,15 35,95

11

7320108

Quan hệ công chúng

A01; D01; C03; C04

28,1

28,6 27,2

12

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D07

27,75

27,45 27,25

13

7340115

Marketing

A00; A01; D01; D07

28,15

28 27,55

14

7340116

Bất động sản

A00; A01; D01; D07

27,2

26,65 26,4

15

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00; A01; D01; D07

28,25

28 27,5

16

7340121

Kinh doanh thương mại

A00; A01; D01; D07

27,9

27,7 27,35

17

7340122

Thương mại điện tử

A00; A01; D01; D07

28,1

28,1 27,65
18 7340201 Tài chính - Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

- 27,25 27,1

19

7340204

Bảo hiểm

A00; A01; D01; D07

27

26,4 26,4

20

7340301

Kế toán

A00; A01; D01; D07

27,65

27,4 27,05

21

7340302

Kiểm toán

A00; A01; D01; D07

28,1

28,15 27,2

22

7340401

Khoa học quản lý

A00; A01; D01; D07

27,2

26,85 27,05

23

7340403

Quản lý công

A00; A01; D01; D07

27,2

26,6 26,75

24

7340404

Quản trị nhân lực

A00; A01; D01; D07

27,7

27,45 27,1

25

7340405

Hệ thống thông tin quản lý (Toán hệ số 2 từ 2023)

A00; A01; D01; D07

27,5

27,5 36,15

26

7340409

Quản lý dự án

A00; A01; D01; B00

27,5

27,3 27,15

27

7380101

Luật

A00; A01; D01; D07

27,1

26,3 26,6

28

7380107

Luật kinh tế

A00; A01; D01; D07

27,35

27 26,85

29

7480101

Khoa học máy tính (Toán hệ số 2 từ 2023)

A00; A01; D01; D07

27

26,7 35,35

30

7480201

Công nghệ thông tin (Toán hệ số 2 từ 2023)

A00; A01; D01; D07

27,3

27 35,3

31

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01; D07

28,3

28,2 27,4

32

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00; A01; D01; B00

26,9

26,1 26,6

33

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00; A01; D01; B00

26,95

26,1 26,2

34

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00; A01; D01; D07

27,2

26,85 26,75

35

7810201

Quản trị khách sạn

A00; A01; D01; D07

27,35

26,85 26,75

36

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; D01; D07

26,9

26,1 26,4

37

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00; A01; D01; B00

26,95

26,1 26,35

38

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; D01; D07

27,5

26,2 26,55

39

CT1

Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

27,6

- -

40

CT2

Tài chính công

A00; A01; D01; D07

27,5

- -

41

CT3

Tài chính doanh nghiệp

A00; A01; D01; D07

27,9

- -

42

EBBA

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

A00; A01; D01; D07

27,05

26,8 27,1

43

EP01

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE, Tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D07; D09

36,45

34,9 36,1

44

EP02

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

A00; A01; D01; D07

26,95

26,4 26,45

45

EP03

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

A00; A01; D01; D07

26,95

26,5 26,85

46

EP04

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)

A00; A01; D01; D07

27,3

26,8 26,9

47

EP05

Kinh doanh số (E-BDB)

A00; A01; D01; D07

27,15

26,8 26,85

48

EP06

Phân tích kinh doanh (BA)

A00; A01; D01; D07

27,3

27,2 27,15

49

EP07

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)

A01; D01; D07; D10

27,1

26,9 26,65

50

EP08

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)

A01; D01; D07; D10

27,1

26,45 26,6

51

EP09

Công nghệ tài chính (BFT)

A00; A01; D01; D07

27,1

26,9 26,75

52

EP10

Tài chính và Đầu tư (BFI - Tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D07; D10

37,1

36,25 36,5

53

EP11

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - Tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D09; D10

36,6

34,6 35,75

54

EP12

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)

A00; A01; D01; D07

27,55

27,2 27,2

55

EP13

Kinh tế học tài chính (FE)

A00; A01; D01; D07

26,95

26,5 26,75

56

EP14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC - Tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D07; D10

37,55

36,25 36,4

57

EPMP

Quản lý công và Chính sách (E- PMP)

A00; A01; D01; D07

26,85

26,1 26,1

58

POHE

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D07; D09

36,75

- -
59 POHE1 POHE-Quản trị khách sạn (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 - 35,35 35,65
60 POHE2 POHE-Quản trị lữ hành (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 - 34,8 35,65
61 POHE3 POHE-Truyền thông Marketing (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 - 38,15 37,1
62 POHE4 POHE-Luật kinh doanh (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 - 35,5 36,2
63 POHE5 POHE-Quản trị kinh doanh thương mại (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 - 36,95 36,85
64 POHE6 POHE-Quản lý thị trường (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 - 35 35,65
65 POHE7 POHE-Thẩm định giá (Tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 35 35,85

Năm nay, trường tuyển 6.200 sinh viên, mở loạt ngành mới như Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin. Ba phương thức tuyển sinh được giữ ổn định là xét tuyển thẳng (chiếm 2% tổng chỉ tiêu), sử dụng điểm thi tốt nghiệp (18%) và xét tuyển theo đề án riêng (với thí sinh thi đánh giá năng lực, tư duy, có chứng chỉ quốc tế...).

Học phí của các chương trình chuẩn ở Đại học Kinh tế Quốc dân khoảng 16-22 triệu đồng một năm, các chương trình chất lượng cao, liên kết quốc tế cao hơn 2-3 lần.

c37f455c-97bd-4557-98f9-e111a7-2847-5734-1721034215.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=90ftJoL9HxhfBHeXl4uAKg

Học sinh Hà Nội hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, ngày 28/6. Ảnh: Duy Anh

Thanh Hằng

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022