Mức thu thấp nhất ở Học viện Nông nghiệp - 16 triệu đồng. Một số trường có học phí dưới 20 triệu với ngành Logistics là Đại học Hàng hải Việt Nam (16,4 triệu), Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên (16,5 triệu), Đại học Thủ đô Hà Nội (18,5 triệu đồng).

Các trường thu học phí cao nhất thường do chương trình tăng cường tiếng Anh, định hướng quốc tế, liên kết với đại học nước ngoài. Nhìn chung, mức phổ biến khoảng 20-40 triệu đồng.

Học phí hơn 100 đại học năm 2025

Học phí ngành Logistics năm học 2025-2026 (theo đề án tuyển sinh) tại 30 trường đại học như sau:

TT

Trường

Tên ngành

Học phí 2025 - 2026 (triệu đồng)

1

Đại học Kinh tế Quốc dân

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

18 - 25

2

Đại học Bách khoa Hà Nội

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CTTT)

64

3

Học viện Ngân hàng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

28

4

Trường Đại học Ngoại thương - Hà Nội

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp

49 - 51

5

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

18,5

6

Học viện Tài chính

Hải quan và Logistics

50 - 55

7

Trường Đại học Thương mại

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

24 - 27,9

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Định hướng nghề nghiệp quốc tế)

38,5

8

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (ngành Quản trị kinh doanh)

29,6 - 37

9

Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

46,25

10

Trường Đại học Hàng hải

Logistics và chuỗi cung ứng

16,4

11

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

16

12

Trường Đại học Xây dựng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

18,5

13

Trường Đại học Bách khoa TP HCM

Logistics và hệ thống công nghiệp

80

14

Trường Đại học Kinh tế TP HCM

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

39,97

Công nghệ Logistics (Kỹ sư)

39,97

15

Trường Đại học Công nghệ TP HCM

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

26

16

Trường Đại học Ngân hàng TP HCM

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

23,2

17

Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

80

18

Đại học Mở TP HCM

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

27,5

19

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

21,6

20

Đại học Cần Thơ

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

25,4

21

Trường Đại học Công nghệ, Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên

Quản lý Logistics và chuỗi cung ứng

16,5

22

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng

Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

16 - 18

23

Trường Đại học Phenikaa

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

46,2

24

Trường Đại học FPT

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu

31,6

25

Trường Đại học Gia Định

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

20,7

26

Trường Đại học Phan Thiết

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

30,1

27

Trường Đại học Trưng Vương

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

19,5

28

Trường Đại học Văn Hiến

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

34

29

Trường Đại học Đại Nam

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

29

30

Trường Đại học Đông Á

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

25,44

* Một số trường quy định học phí theo tín chỉ, mức nói trên được tính trung bình theo năm

Học phí đại học hai năm qua đều tăng, một phần do trần học phí tăng theo Nghị định số 81 (năm 2021) và 97 (năm 2023) của Chính phủ.

Theo đó, mức cao nhất được thu ở các đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học 2025-2026 là 1,59 - 3,11 triệu đồng mỗi tháng, cao hơn khoảng 11-12% so với năm học trước.

Ở các trường đã tự đảm bảo chi thường xuyên (tự chủ), học phí có thể gấp 2,5 lần mức trần. Với chương trình đã được kiểm định, các trường tự xác định học phí.

233a7148-1755060170-6309-1755060246.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=R7H_6B8qW0ttq1Nml06krQ

Thí sinh TP HCM thi tốt nghiệp THPT 2025. Ảnh: Quỳnh Trần

Phương Anh

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022