Đây cũng thường là nhóm có học phí rẻ nhất. Các ngành, chương trình tiên tiến, chất lượng cao, đã đạt kiểm định quốc tế hoặc dạy bằng Tiếng Anh có mức thu cao hơn, phổ biến trong khoảng 40-60 triệu đồng một năm.
Nhóm có học phí cao nhất là những chương trình liên kết do đại học nước ngoài cấp bằng. Mức thu ở các trường theo cả khóa (3,5-4 năm), thay vì từng năm. Trong 10 trường, mức thu ở trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, cao nhất - trên 360 triệu đồng với ngành Quản trị kinh doanh liên kết với hai đại học Mỹ.
Học phí 10 trường, đại học kinh tế ở phía Bắc năm 2025 theo đề án tuyển sinh như sau:
STT | Trường | Ngành/nhóm ngành | Học phí (triệu đồng/năm) |
1 | Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) | Chương trình chuẩn | 18-25 |
Chương trình tiên tiến, chất lượng cao, POHE, dạy bằng tiếng Anh | 41-65 | ||
2 | Đại học Ngoại thương (FTU) | Chương trình tiêu chuẩn | 25,5-27,5 |
Chất lượng cao | 49-51 | ||
Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng | 73-75 | ||
Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế | - Nhóm A: 49-51 - Nhóm B: 63-65 | ||
Chương trình tiên tiến hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | 85 | ||
Khoa học máy tính và Dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 31,5 | ||
3 | Đại học Thương mại (TMU) | Chương trình chuẩn | 24-27,9 |
Định hướng nghề nghiệp quốc tế (IPOP) | 35,8 | ||
Song bằng quốc tế | 260 triệu/khóa học | ||
Chương trình tiên tiến | 180 triệu/khóa học | ||
4 | Học viện Ngân hàng (BAV) | Chương trình chuẩn | Khoảng 27-28 |
Chất lượng cao | Khoảng 40 | ||
Quốc tế | Từ 340/khoá (phụ thuộc học phí của đại học nước ngoài) | ||
5 | Học viện Tài chính | Chương trình chuẩn | 20-28 |
Định hướng chứng chỉ quốc tế | 50-55 | ||
Diện tuyển sinh theo đặt hàng | 42-45 | ||
Học tại Viện Đào tạo quốc tế | 75 | ||
Chương trình liên kết Đại học Toulon cấp bằng | 62,7-72,6 | ||
6 | Đại học Kinh tế (UEB), Đại học Quốc gia Hà Nội | Chương trình chính quy trong nước | 46 |
Ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Mỹ | 362,5/khoá | ||
Ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học St.Fracis, Mỹ | 369,7/khoá | ||
7 | Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB), Đại học Quốc gia Hà Nội | Quản trị An ninh phi truyền thống, Quản trị Dịch vụ khách hàng và Chăm sóc sức khoẻ | 40 |
Marketing và truyền thông, Quản trị nhân lực và nhân tài | 66 | ||
Quản trị doanh nghiệp và công nghệ, Quản trị và An ninh | 76 | ||
Kinh doanh (chuyên ngành kép: Marketing và Phân tích kinh doanh) | 130 | ||
8 | Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên | Chương trình bằng Tiếng Việt | 16-18 |
Chương trình dạy và học bằng Tiếng Anh | - 30 (năm đầu học Tiếng Anh dự bị) - Khoảng 20-21 (mỗi năm sau) | ||
9 | Trường Kinh tế, Đại học Bách khoa Hà Nội | Chương trình chuẩn | 28-35 |
Logistics và quản lý chuỗi chung ứng | Khoảng 64 | ||
Quản trị kinh doanh (hợp tác với Đại học Troy, Mỹ) | Khoảng 90 | ||
10 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | 12,78-83,2 |
* Với các trường công bố mức thu theo tín chỉ, học phí trung bình năm được tính bằng (giá tín chỉ x tổng số tín chỉ của chương trình)/số năm học.
Học phí hơn 100 đại học năm 2025
Hôm nay là hạn cuối thí sinh có thể đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học, tới 17h. Các em nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.
Điểm chuẩn đại học năm 2025 được công bố trước 17h ngày 22/8.
Phổ điểm 5 tổ hợp - Dự đoán điểm chuẩn 2025

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 ở Hà Nội. Ảnh: Giang Huy
Thanh Hằng