Các khoản thu nhập nào từ tiền lương, tiền công được miễn thuế thu nhập cá nhân từ 1/10/2025?

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế thu nhập cá nhân hiện nay bao gồm:

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Tuy nhiên, tại khoản 3 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025 đã bổ sung thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được miễn thuế thu nhập cá nhân từ 01/10/2025.

Ngoài ra, khoản 3 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025 (có hiệu lực từ 01/01/2026) cũng bổ sung khoản thu nhập từ tiền lương tiền công được miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công của nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao là các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:

- Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;

- Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;

- Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.

Theo quy định nêu trên, từ 1/10/2025, thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được miễn thuế thu nhập cá nhân.

thue-thu-nhap-ca-nhan-17570050557411387728920.png

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu được tính trực tiếp dựa trên thu nhập chịu thuế của người nộp thuế để nộp vào ngân sách Nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Ảnh minh họa: TL

Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thủ tục hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật Thuế Thu nhập cá nhân như sau:

Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được chủ dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư 80/2021/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 43/2023/TT-BTC) để giải quyết thủ tục miễn thuế cho người nộp thuế.

Trường hợp không thể khai thác thông tin về cơ trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp,

Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ khoản 1 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN như sau:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.

Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.

Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

Mức thuế suất và cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công năm 2025

Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân 2025 từ tiền lương, tiền công

Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần. Cụ thể như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Theo đó, năm 2025 thuế suất thuế thu nhập từ tiền lương tiền công vẫn sẽ áp dụng theo 7 bậc là: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30% và 35%.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công năm 2025

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.

Đối với cá nhân cư trú, có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng (đồng)

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu

5%

0 triệu + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 triệu đến 10 triệu

10%

0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu

10% TNTT - 0,25 triệu

3

Trên 10 triệu đến 18 triệu

15%

0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu

15% TNTT - 0,75 triệu

4

Trên 18 triệu đến 32 triệu

20%

1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu

20% TNTT - 1,65 triệu

5

Trên 32 triệu đến 52 triệu

25%

4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu

25% TNTT - 3,25 triệu

6

Trên 52 triệu đến 80 triệu

30%

9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu

30 % TNTT - 5,85 triệu

7

Trên 80 triệu

35%

18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu

35% TNTT - 9,85 triệu

(Điều 7, Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC)).

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu được tính trực tiếp dựa trên thu nhập chịu thuế của người nộp thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

Trong đó, các khoản thu nhập chịu thuế được áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được quy định cụ thể tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (Luật số 04/2007/QH12) sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Luật Thuế TNCN năm 2012 (Luật số 26/2012/QH13) và Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung Luật về Thuế năm 2014 (Luật số 71/2014/QH13).

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không áp dụng đối với tất cả đối tượng nộp thuế. Chỉ những người nộp thuế có mức thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) trở lên mới phải nộp thuế TNCN căn cứ theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14.

Bên cạnh đó, với mỗi người phụ thuộc theo Nghị quyết này người nộp thuế được hưởng mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Mục đích của thuế TNCN là nhằm tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước, giúp cân bằng thu nhập, góp phần làm giảm sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội và khuyến khích người dân tham gia đóng góp vào sự phát triển của đất nước.

nop-thue-thu-nhap-ca-nhan-1751449520857678779737-0-46-830-1374-crop-1751449913488848316450.jpg8 khoản tiền này khi chuyển vào tài khoản phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định từ tháng 7/2025

GĐXH - Theo quy định khi nhận tiền vào tài khoản cá nhân mà đó là những khoản thu nhập phải chịu thuế thì cá nhân đó phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Dưới đây là 8 khoản tiền khi chuyển vào tài khoản phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

bao-hiem-17425493586661110841736-0-52-303-537-crop-17425495670501600744953.jpgNăm 2025, các khoản bảo hiểm này được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân

GĐXH - Theo quy định, nhiều khoản đóng bảo hiểm của người lao động sẽ được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân. Đó là những loại bảo hiểm nào?

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022