Đại học Công nghiệp Hà Nội ngày 17/12 cho biết dự kiến năm tới tuyển 7.990 sinh viên cho 62 ngành và chương trình đào tạo, tăng 340 chỉ tiêu so với năm nay.

Trường sử dụng 5 phương thức gồm: xét tuyển thẳng - PT1 (không giới hạn chỉ tiêu), xét điểm chứng chỉ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi kết hợp với điểm học bạ cả ba năm THPT của ba môn theo tổ hợp - PT2 (10%); dựa vào kết quả thi tốt nghiệp - PT3 (80%); dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội kết hợp học bạ - PT4 (5%) và kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội kết hợp học bạ - PT5 (5%).

So với năm ngoái, Đại học Công nghiệp Hà Nội bỏ xét độc lập điểm học bạ, thay vào đó là kết hợp tiêu chí này với chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm thi đánh giá năng lực, tư duy.

Hiện, một số trường như Đại học Sư phạm TP HCM, Công thương TP HCM cũng giảm hoặc bỏ xét tuyển học bạ vì lo ngại việc đánh giá, cho điểm học bạ của các trường phổ thông không đồng đều. Ngoài ra, lứa thí sinh năm tới học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, mỗi em lựa chọn và có điểm học bạ ở những môn khác nhau.

Về tổ hợp xét tuyển, trường dự kiến bổ sung một số tổ hợp mới phù hợp với chương trình phổ thông mới, gồm A0C (Toán, Lý, Công nghệ), A0T (Toán, Lý, Tin học), B0C (Toán, Hoá, Công nghệ), D0C (Toán, Tiếng Anh, Công nghệ), D0G (Toán, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và Pháp luật).

Chỉ tiêu, phương thức và tổ hợp xét tuyển dự kiến của từng ngành như sau:

TT

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Chỉ tiêu 2025

Phương thức xét tuyển

Tổ hợp

1

Thiết kế thời trang

60

PT1, PT2, PT3

D01, D14

2

Ngôn ngữ Anh

200

PT1, PT2, PT3

D01

3

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

D01, D04

4

Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2 với ĐH KHKT Quảng Tây)

30

5

Trung Quốc học

50

6

Ngôn ngữ Nhật

70

D01, D06

7

Ngôn ngữ Hàn Quốc

70

D01, DD2

8

Ngôn ngữ học

50

D01, D14

9

Kinh tế đầu tư

60

PT1, PT2, PT3, PT4

A01, D01,D0G

10

Quản trị kinh doanh

300

11

Marketing

120

12

Phân tích dữ liệu kinh doanh

120

13

Tài chính - Ngân hàng

180

14

Kế toán

600

15

Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

16

Kiểm toán

120

17

Quản trị nhân lực

120

18

Quản trị văn phòng

120

19

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

60

20

Công nghệ đa phương tiện

60

PT1, PT2, PT3, PT5

A00, A01, A0C, A0T

21

Khoa học máy tính

120

22

Khoa học máy tính (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

23

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

70

24

Kỹ thuật phần mềm

240

25

Hệ thống thông tin

120

26

Công nghệ kỹ thuật máy tính

140

27

Công nghệ thông tin

360

28

An toàn thông tin

40

29

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

360

PT1, PT2, PT3, PT5

A00, A01, A0C, A0T

30

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

31

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

300

32

Công nghệ kỹ thuật ô tô

360

33

Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

34

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

120

35

Robot và trí tuệ nhân tạo

60

36

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

420

37

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

38

Năng lượng tái tạo

60

39

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

480

40

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

41

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

60

42

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

300

43

Kỹ thuật sản xuất thông minh

60

44

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

60

45

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

60

46

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

60

47

Kỹ thuật cơ khí động lực

60

PT1, PT2, PT3, PT5

A00, A01, A0C, A0T

48

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

60

49

Công nghệ kỹ thuật hóa học

210

PT1, PT2, PT3, PT5

A00, B00, C02, D07, B0C

50

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

51

Công nghệ thực phẩm

120

52

Hóa dược

60

53

Công nghệ vật liệu dệt, may

50

PT1, PT2, PT3, PT4

A01, D01, D0C

54

Công nghệ dệt, may

180

55

Du lịch

140

PT1, PT2, PT3, PT4

D01, D14, D15

56

Du lịch (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

57

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

130

58

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

59

Quản trị khách sạn

130

60

Quản trị khách sạn (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

61

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

60

62

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

Tổng cộng

7.990

Đại học Công nghiệp Hà Nội đào tạo đa ngành với quy mô lớn, mỗi năm tuyển hơn 7.000 sinh viên. Học phí năm học này trung bình 24,6 triệu đồng. Mức thực tế phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, giá là 500.000 đồng/tín chỉ.

Điểm chuẩn năm 2024 vào trường dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT là 19-26,05, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa cao nhất.

haui-1734427447-1734427468-6075-1734427932.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=C4w_hYfKqZhFVqog_ClJzQ

Giảng viên Đại học Công nghiệp Hà Nội tư vấn tuyển sinh cho thí sinh hồi tháng 3. Ảnh: HaUI

Dương Tâm

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022