Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự 2025 sẽ được phong quân hàm gì?

Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định:

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

- Thượng sĩ;

- Trung sĩ;

- Hạ sĩ;

- Binh nhất;

- Binh nhì.

Tại Điều 6 Thông tư 07/2016/TT-BQP cũng có quy định:

Thời điểm phong cấp bậc binh nhì

- Công dân được gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì được phong cấp bậc binh nhì kể từ ngày giao nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận.

- Công dân qua tuyển sinh quân sự vào học tập tại các trường, được cấp có thẩm quyền công nhận là quân nhân thì được phong cấp bậc binh nhì kể từ ngày được công nhận quân nhân.

- Binh sĩ dự bị hạng hai khi được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên thì được phong cấp bậc binh nhì kể từ ngày có quyết định sắp xếp, bổ nhiệm.

Theo quy định nêu trên, công dân tham gia nghĩa vụ quân sự 2025 sẽ được phong quân hàm binh nhì và được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc theo quy định.

nghia-vu-quan-su-17290487591962044840137-22-0-986-1543-crop-1729048945188870894923.jpgTop các ngành nghề trình độ đại học được ưu tiên sử dụng khi thực hiện nghĩa vụ quân sự

GĐXH - Theo quy định hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội. Dưới đây là những ngành nghề trình độ đại học được ưu tiên sử dụng khi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

nghia-vu-quan-su-17294825460531237932089.jpg

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân tham gia nghĩa vụ quân sự thì được phong cấp bậc Binh nhì kể từ ngày giao nhận quân. Ảnh minh họa: TL

Binh sĩ thực hiện nghĩa vụ quân sự được tăng cấp bậc quân hàm khi nào?

Tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định cấp bậc quân hàm và chức vụ tương ứng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

- Phó trung đội trưởng và tương đương;

- Tiểu đội trưởng và tương đương;

- Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

- Chiến sĩ.

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

- Thượng sĩ;

- Trung sĩ;

- Hạ sĩ;

- Binh nhất;

- Binh nhì.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP thì thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tham gia nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ như sau:

Thăng cấp bậc Bnh nhất (1)

Binh nhì có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ.

Thăng cấp bậc Hạ sĩ (2)

- Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

- Các chức danh có cấp bậc Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

Thăng cấp bậc Trung sĩ (3)

- Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

- Các chức danh có cấp bậc Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 06 tháng.

Thăng cấp bậc Thượng sĩ (4)

- Trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 06 tháng.

Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ  

Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn quy định tại trường hợp (1) (2) (3) (4), nhưng không vượt quá một cấp so với quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm.

nghia-vu-quan-su2-17294838758511465590133.jpg

Tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân được đảm bảo các quyền lợi theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Tham gia nghĩa vụ quân sự, hạ sĩ quan, binh sĩ có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 9 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, hạ sĩ quan, binh sĩ có các quyền và nghĩa vụ như sau:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:

+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;

+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;

+ Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.

nghia-vu-quan-su-17289633440661469667677-24-0-524-800-crop-17289643000931654484762.jpgCác mức phạt trốn nghĩa vụ quân sự 2025, có thể nhiều người chưa biết

GĐXH - Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý nghiêm minh theo luật định. Các mức phạt được quy định thế nào?

nghia-vu-quan-su-1729071212079850693683-19-0-328-495-crop-1729071353030880932691.jpgNhững đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

GĐXH - Nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện của công dân Việt Nam trong độ tuổi tham gia nhập ngũ. Tuy nhiên có những đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự. Đó là những trường hợp nào?

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022