Đề xuất tăng hệ số lương nhiều chức danh nghề nghiệp với y bác sĩ
Bộ Y tế đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ. Trong đó, Bộ Y tế đề xuất sửa đổi quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của chức danh y sĩ; đồng thời đề xuất tăng hệ số lương nhiều chức danh nghề nghiệp với y bác sĩ.
Hiện tại, chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, hệ số lương là 1,86-4,06 (tương đương mức lương từ 4,3 đến 9,5 triệu đồng).
Bảng lương mới nhất của bác sĩ, y sĩ, y tá từ 1/7/2024, sau khi áp dụng mức lương mớiĐỌC NGAY
Để phù hợp với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng IV, Bộ Y tế quy định trình độ đào tạo của chức danh y sĩ hạng IV là cao đẳng y, xếp lương viên chức A0, hệ số lương 2,10-4,89 (tương đương với từ 4,9 đến 11,4 triệu đồng).
Theo dự thảo Thông tư, viên chức y sĩ đã được tuyển dụng, bổ nhiệm với chức danh y sĩ hạng IV có trình độ đào tạo trung cấp, xếp lương viên chức loại B, từ trước ngày thông tư này có hiệu lực thi hành, phải chuẩn hóa trình độ đào tạo cao đẳng chậm nhất trước ngày 1/1/2030. Trường hợp viên chức đã có trình độ cao đẳng y sĩ được xếp lương viên chức A0.
Bộ Y tế đề xuất viên chức hạng IV được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề, nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm phù hợp với chức danh nghề nghiệp được xét và đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Điều này chỉ áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp không có hạng dưới liền kề.
Việc áp dụng quy định mới sẽ giúp tháo gỡ khó khăn cho địa phương trong xét thăng hạng và bổ nhiệm viên chức y tế hạng III, đồng thời tạo điều kiện để y sĩ và viên chức hạng IV đủ điều kiện được xét thăng hạng, bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III theo vị trí việc làm.
Cũng theo dự thảo, Bộ Y tế đề xuất chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Chức danh nghề nghiệp y sĩ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo quy định hiện hành tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Bộ Y tế đề xuất tăng hệ số lương nhiều chức danh nghề nghiệp với y bác sĩ. Ảnh minh họa: TL
Bảng lương viên chức y tế hiện nay được tính thế nào?
Hiện nay bảng lương viên chức y tế quy định theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu, bảng lương viên chức y tế được quy định như sau:
1. Đối với bác sĩ cao cấp hạng I; bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I; dược sĩ cao cấp hạng I; y tế công cộng cao cấp (áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1):
Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: triệu đồng/ tháng) |
Bậc 1 (6.2) | 14.508 |
Bậc 2 (6.56) | 15.350,4 |
Bậc 3 (6.92) | 16.192,8 |
Bậc 4 (7.28) | 17.035,2 |
Bậc 5 (7.64) | 17.877,6 |
Bậc 6 (8.0) | 18.720 |
2. Bảng lương bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II, dược sĩ chính hạng II, y tế công cộng chính hạng II, dân số viên hạng II; điều dưỡng hạng II; hộ sinh hạng II, kỹ thuật y hạng II (bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1)
Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: triệu đồng/tháng) |
Bậc 1 (4.4) | 10.296 |
Bậc 2 (4.74) | 11.091,6 |
Bậc 3 (5.08) | 11.887,2 |
Bậc 4 (5.42) | 12.682,8 |
Bậc 5 (5.76) | 13.478,4 |
Bậc 6 (6.1) | 14.274 |
Bậc 7 (6.44) | 15.069,6 |
Bậc 8 (6.78) | 15.865,2 |
3. Bảng lương bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III, dược sĩ hạng III, y tế công cộng hạng III, dân số viên hạng III; điều dưỡng hạng III; hộ sinh hạng III; kỹ thuật y hạng III; khúc xạ nhãn khoa hạng III (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1).
Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: triệu đồng/tháng) |
Bậc 1 (2.34) | 5.475,6 |
Bậc 2 (2.67) | 6.247,8 |
Bậc 3 (3.0) | 7.020 |
Bậc 4(3.33) | 7.792,2 |
Bậc 5 (3.66) | 8.564,4 |
Bậc 6(3.99) | 9.336,6 |
Bậc 7 (4.32) | 10.108,8 |
Bậc 8 (4.65) | 10.881 |
Bậc 9 (4.98) | 11.653 |
4. Bảng lương Y sĩ; dược hạng IV; dân số viên hạng IV; điều dưỡng hạng IV; hộ sinh hạng IV; kỹ thuật y hạng IV (áp dụng hệ số lương viên chức loại B).
Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 (1.86) | 4.352,4 |
Bậc 2 (2.06) | 4.820,4 |
Bậc 3 (2.26) | 5.288,4 |
Bậc 4(2.46) | 5.756,4 |
Bậc 5 (2.66) | 6.224,4 |
Bậc 6(2.86) | 6.692,4 |
Bậc 7 (3.06) | 7.160,4 |
Bậc 8 (3.26) | 7.628,4 |
Bậc 9 (3.46) | 8.096,4 |
Bậc 10 (3.66) | 8.564,4 |
Bậc 11 (3.86) | 9.032,4 |
Bậc 12 (4.06) | 9.500,4 |
Cách tính tiền lương viên chức y tế
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương của cán bộ công chức viên chức được tính như sau:
Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương.
Đồng thời, theo Kết luận 83-KL/TW năm 2024 khi thực hiện tăng lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng thì lương viên chức y tế được tính như sau:
Tiền lương = 2.340.000 đồng x Hệ số lương.
*Đơn vị: Đồng/tháng
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa tính đến các khoản phụ cấp, hỗ trợ mà cán bộ, công chức, viên chức nhận được.