Các ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng hay Công nghệ thông tin thuộc nhóm cao nhất, năm nào cũng trên 25 điểm. Như năm ngoái, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có điểm chuẩn 26,05. Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Ngành Công nghệ thông tin của trường từng lấy tới 26,15 vào năm 2022 nhưng hai năm qua giảm. Năm ngoái, điểm chuẩn ngành này là 25,22.

Trong khi đó, Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ kỹ thuật môi trường là hai ngành có đầu vào thấp nhất, thường dưới 20 điểm. Các ngành khác phổ biến ở khoảng 22-25.

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2022-2024 như sau:

TT Ngành Điểm chuẩn
Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
1 Thiết kế thời trang 24,2 23,84 23,56
2 Ngôn ngữ học - 22,25 25,25
3 Ngôn ngữ Anh 24,9 24,3 24,68
4 Ngôn ngữ Trung Quốc 24,73 24,86 25,58
5 Ngôn ngữ Nhật 23,78 24,02 24
6 Ngôn ngữ Hàn Quốc 24,55 24,92 24,86
7 Kinh tế đầu tư 24,5 24,45 24,64
8 Trung Quốc học 22,73 23,77 24,51
9 Công nghệ đa phương tiện 24,75 24,63 24,91
10 Quản trị kinh doanh 24,55 24,21 24,31
11 Marketing 25,6 25,24 25,33
12 Phân tích dữ liệu kinh doanh 24,5 23,67 24,25
13 Tài chính - Ngân hàng 24,7 24,4 24,74
14 Kế toán 23,95 23,8 24,01
15 Kiểm toán 24,3 24,03 24,45
16 Quản trị nhân lực 24,95 24,59 24,8
17 Quản trị văn phòng 24 23,09 24,01
18 Khoa học máy tính 25,65 25,05 25,32
19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24,65 24,17 24,35
20 Kỹ thuật phần mềm 25,35 24,54 24,68
21 Hệ thống thông tin 25,15 24,31 24,44
22 Công nghệ kỹ thuật máy tính 24,7 24,3 24,55
23 Công nghệ thông tin 26,15 25,19 25,22
24 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 23,25 23,42 24,35
25 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 24,95 24,63 25,41
26 Công nghệ kỹ thuật ôtô 24,7 24,26 24,82
27 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 20,2 25,15 23,57
28 Robot và trí tuệ nhân tạo 24,55 24,54 25,01
29 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 23,55 23,81 24,51
30 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 23,05 23,65 24,4
31 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 25,85 25,47 26,05
32 Công nghệ kỹ thuật hóa học 19,95 20,35 19
33 Công nghệ kỹ thuật môi trường 18,65 19 19
34 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 25,75 25,52 25,89
35 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 20,06 21,9 23,19
36 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 21,25 22,65 23,61
37 Công nghệ thực phẩm 23,75 23,51 22,65
38 Công nghệ vật liệu dệt, may 22,15 20,1 20,9
39 Công nghệ dệt, may 22,45 21,8 21,9
40 Du lịch 25,75 24,2 22,4
41 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23,45 23,62 23,77
42 Quản trị khách sạn 22,45 23,56 23,56
43 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 19,4 22,8 23,19
44 Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp 20 20,75 22,3
45 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô 23,55 24,17 24,97
46 Hoá dược 20 19,45 21,55
47 Năng lượng tái tạo - 19 20,65
48 Kỹ thuật sản xuất thông minh - 20 22,6
49 Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh - 19 21,4
50 Kỹ thuật cơ khí động lực - 21,55 23,93
51 Ngôn ngữ Trung Quốc (LK2+2 với ĐHKHKT Quảng Tây) - - 24,91
52 An toàn thông tin - - 24,39

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm nay tuyển 7.990 sinh viên bằng 5 phương thức: xét tuyển thẳng, xét điểm chứng chỉ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi kết hợp với điểm học bạ cả ba năm theo tổ hợp, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp, dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội kết hợp học bạ.

Phương thức, tổ hợp, chỉ tiêu xét tuyển từng ngành

Học phí năm học 2024-2025 của Đại học Công nghiệp Hà Nội trung bình là 24,6 triệu đồng. Mức thực tế phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, giá là 500.000 đồng mỗi tín chỉ.

haui-1752652322-1752652341-4900-1752652386.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=l_Wdnr2x4TT_te1ay_4J4A

Sinh viên Đại học Công nghiệp Hà Nội. Ảnh: HaUI

Dương Tâm

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022