Cấp sổ đỏ lần đầu là gì?

Theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành có nhiều điều khoản quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (cấp sổ đỏ lần đầu) nhưng không có quy định giải thích thế nào là cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Tuy nhiên, có thể hiểu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là thửa đất, tài sản gắn liền với đất chưa được cấp giấy chứng nhận hoặc đã cấp nhưng trái quy định pháp luật.

Mỗi thửa đất, tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp 01 giấy chứng nhận; nếu giấy chứng nhận bị mất sẽ đề nghị cấp lại; nếu bị rách, hỏng, nhòe, ố sẽ tiến hành thủ tục cấp đổi.

so-do-lan-dau-17558826255561425744805.jpg

Người dân đi làm thủ tục sổ đỏ lần đầu cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Những loại giấy tờ nào cần phải có khi cấp sổ đỏ?

Làm sổ đỏ cho đất có giấy tờ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu gồm có:

- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 04/ĐK.

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, khoản 1, khoản 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

- Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024;

- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai 2024 (nếu có);

- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;

- Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;

- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì nộp quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024 thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

Làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Hồ sơ cần chuẩn bị làm sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ như sau:

- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Trong từng trường hợp cụ thể phải có xác nhận của UBND cấp xã về việc đất không có tranh chấp, sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 4, khoản 5 Điều 34 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Ngoài các giấy tờ trên nếu đi làm thay người đang sử dụng đất, nhà ở thì phải có giấy hoặc hợp đồng ủy quyền.

Những loại chi phí khi làm sổ đỏ

Theo quy định của Luật Đất đai 2024, khi làm sổ đỏ người dân cần nộp các khoản phí sau:

- Tiền sử dụng đất: Do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quy định theo từng địa phương và từng trường hợp cụ thể.

- Lệ phí trước bạ:

Công thức tính lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ.

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

- Lệ phí cấp sổ đỏ: Do Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp tỉnh quyết định (theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC), mức thu có thể khác nhau giữa các địa phương. Thông thường mức phí dao động từ 100.000 - 500.000 đồng, tuỳ từng địa phương.

- Phí thẩm định hồ sơ: Do HĐND cấp tỉnh quy định.

Từ 1/7/2025, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được rút ngắn?

Theo quy định tại tiểu mục II Mục A Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu từ ngày 1/7/2025 sẽ như sau:

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.

Trong khi đó, khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu có thể lên đến 20 ngày làm việc, thời gian cấp giấy chứng nhận không quá 3 ngày làm việc.

Có thể thấy từ ngày 1/7/2025, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu được rút ngắn đi 03 ngày.

avatar1754734199959-17547342023671896520903-0-72-315-576-crop-17547342698681847159518.jpgCác trường hợp không được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai mới

Điều 151 Luật Đất đai 2024 đã quy định các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

sang-ten-so-do-17522264954861916303209-0-0-480-768-crop-17522266106011873813466.jpgQuá hạn 3 mốc thời gian này có thể sẽ không được sang tên sổ đỏ

GĐXH - Theo Luật Đất đai 2024, có 3 mốc thời gian người dân cần lưu ý khi sang tên sổ đỏ để tránh bị chậm trễ các thủ tục. Dưới đây là thông tin cụ thể.

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022