Bác sĩ Lê Hoàng cho biết, tỷ lệ thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) thành công phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như trình độ kỹ năng chuyên môn của đội ngũ bác sĩ, phòng labo phôi học hiện đại đạt chuẩn vô trùng, thời gian vô sinh & độ tuổi - làm thụ tinh ống nghiệm IVF, và các kỹ thuật hiện đại tối đa tỷ lệ IVF thành công. Dưới đây là công nghệ hiện đại đang được ứng dụng trong HTSS.

photo-1-17116153707021291650876.jpg

Bên trong phòng LAB siêu sạch chuẩn ISO5 của IVF Tâm Anh: Ảnh: BVCC

1. Labo phôi học hiện đại, siêu sạch chuẩn ISO 5

IVF Tâm Anh là đơn vị tiên phong sở hữu thiết kế phòng nuôi cấy phôi đạt chuẩn ISO 5 nằm bên trong phòng thao tác giao tử và phôi ISO 6. Thiết kế đặc thù này có thể kiểm soát nghiêm ngặt các yếu tố nhiệt độ, môi trường, độ ẩm, nồng độ, chất lượng không khí và ánh sáng… giúp quá trình nuôi cấy và trữ phôi, noãn, tinh trùng tốt nhất, tối ưu tỷ lệ mang thai và sinh những em bé khỏe mạnh.

Tại hệ thống phòng lab này, các chuyên gia phôi học có thể thực hiện được tất cả các kỹ thuật cao cấp phục vụ quá trình hỗ trợ sinh sản.

2. Ứng dụng huyết tương giàu tiểu cầu PRP

Huyết tương giàu tiểu cầu tự thân trong điều trị nội mạc tử cung mỏng ở các bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm là kỹ thuật điều trị mới ở Việt Nam, dành cho phụ nữ có nội mạc tử cung mỏng, giảm khả năng chấp nhận của nội mạc tử cung, gây nguy cơ thai khó làm tổ.

Hiện IVF Tâm Anh tiếp nhận khoảng 30% phụ nữ có nội mạc tử cung mỏng (<7mm), nội mạc tử cung không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với các phương pháp điều trị. Ứng dụng bơm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân đã giúp nhiều vợ chồng chạm vào giấc mơ làm cha mẹ.

3. Hệ thống tủ nuôi cấy phôi động học hiện đại

Hệ thống tủ nuôi cấy phôi hiện đại gắn camera quan sát liên tục giúp ghi lại hình ảnh phôi trong suốt quá trình phát triển, đồng thời chuyên viên phôi học cũng có thể quan sát, đánh giá trên từng sự thay đổi nhỏ của phôi thật kỹ mà không bị áp lực thời gian do không cần đem phôi ra bên ngoài như tủ cấy thông thường. Điều này đảm bảo nhiệt độ, môi trường, độ pH được ổn định và giống với tự nhiên nhất.

Kết hợp kép giữa phòng lab nuôi cấy ISO 5 và hệ thống tủ nuôi cấy phôi quan sát liên tục giúp tăng khả năng sử dụng phôi nang ở IVF Tâm Anh từ 70-80%.

photo-1-1711615373336431930459.jpg

Hệ thống nuôi cấy và tủ nuôi phôi tiên tiến là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả điều trị, tăng tỷ lệ thành công tại IVF Tâm Anh. Ảnh: BVCC

4. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)

Ứng dụng phần mềm trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ sinh sản được xem như bước đột phá lớn, có thể coi là cuộc cách mạng về công nghệ trong ngành hỗ trợ sinh sản tại Việt Nam.

Kết hợp với hệ thống tủ nuôi cấy gắn camera quan sát liên tục là phần mềm phân tích phôi áp dụng trí tuệ nhân tạo nhằm hỗ trợ chuyên viên phôi học lựa chọn được các phôi tốt nhất cho khách hàng.

5. Phác đồ kích thích nhẹ buồng trứng (Mild Stimulation)

Phác đồ kích thích nhẹ buồng trứng (Mild Stimulation) sử dụng thuốc liều thấp, giúp giảm số lần tiêm kích trứng, hạn chế tình trạng quá kích buồng trứng, an toàn và thân thiện với bệnh nhân. Phác đồ này cũng giúp quá trình IVF diễn ra nhẹ nhàng, hạn chế tác dụng phụ và giảm chi phí điều trị, và mang đến cơ hội sinh con chính chủ cho nhiều phụ nữ có dự trữ buồng trứng (AMH) thấp và rất thấp, buồng trứng đa nang.

photo-2-17116153742871415778467.jpg

Chuyên viên phôi học theo dõi phôi phát triển. Ảnh: IVF Tâm Anh

6. Kỹ thuật trưởng thành noãn non (IVM)

Trưởng thành noãn non trong ống nghiệm (IVM) là kỹ thuật chọc hút noãn ở giai đoạn noãn non và nuôi trưởng thành trong môi trường ống nghiệm. Với ưu điểm ít xâm lấn, hạn chế đau, đây còn là giải pháp lý tưởng cho phụ nữ bị hội chứng buồng trứng đa nang hoặc buồng trứng có hình ảnh giống đa nang, không đáp ứng kích thích buồng trứng. Khi thực hiện IVM sẽ không cần tiêm hormone, chính vì thế sẽ giảm được các nguy cơ biến chứng, đặc biệt là tình trạng quá kích buồng trứng.

7. Vi phẫu micro-TESE

Micro-TESE là kỹ thuật hiện đại truy tìm tinh trùng cho nam giới vô tinh, hạn chế sang chấn và tránh phá hủy chức năng tinh hoàn và tăng khả năng tìm thấy tinh trùng so với kỹ thuật TESE thường quy. Sự tinh vi của phương pháp trích tinh trùng từ mào tinh và tinh hoàn (micro-TESE) kết hợp với kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI) giúp bệnh nhân có con chính chủ, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí điều trị.

photo-3-17116153737211248142173.jpg

Vi phẫu tinh hoàn tìm tinh trùng cho nam giới vô sinh tại BVĐK Tâm Anh. Ảnh: BVCC

8. Sàng lọc di truyền tiền làm tổ

Có nhiều bệnh lý di truyền từ cha mẹ và thế hệ trước có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến thế hệ sau. Xét nghiệm di truyền phôi tiền làm tổ (Preimplantation genetic testing - PGT) là một trong những phương pháp có thể can thiệp giúp ngăn ngừa sự di truyền của các bệnh lý này, giúp vợ chồng lớn tuổi, mang gen bệnh, tiền sử sinh con dị tật…, được sàng lọc phôi có chất lượng tốt nhất để cấy vào tử cung, tăng khả năng thành công, giảm số chu kỳ thụ tinh nhân tạo, và có cơ hội sinh con chính chủ khỏe mạnh.

9. Hỗ trợ phôi thoát màng

Để có thể bám vào nội mạc tử cung và làm tổ, phôi phải thoát khỏi lớp màng trong suốt bao bọc quanh phôi. Nhưng những bệnh nhân lớn tuổi, noãn bất thường hoặc quá trình đông rã và nuôi cấy dài ngày bên ngoài cơ thể có thể ảnh hưởng tới tính chất màng trong suốt, gây khó khăn khi thoát ra ngoài và làm tổ của phôi nang. Kỹ thuật phôi thoát màng giúp phôi có thể thoát ra dễ hơn và tỷ lệ phôi bám vào nội mạc, tăng khả năng làm tổ.

10. Trữ đông giao tử (noãn, tinh trùng) và phôi

Công nghệ trữ đông trứng/noãn và phôi bằng Cryotop là bước tiến lớn của khoa học giúp nhiều phụ nữ tránh nguy cơ xin noãn, tăng cơ hội sinh con khỏe mạnh bằng chính noãn của mình. Kỹ thuật này tại IVF Tâm Anh cho tỷ lệ noãn sống sau rã đông lên tới 97%, gần gấp 3 so với phương pháp cũ (đông lạnh chậm), tỷ lệ thụ thai từ noãn trữ lên tới 74,4%.

photo-4-17116153748771638718552.jpg

Kỹ thuật viên trữ lạnh giao tử, phôi trong bình nitơ lỏng. Ảnh: BVCC

IVF Tâm Anh là một trong số ít đơn vị hỗ trợ sinh sản tại Việt Nam có thể ứng dụng và làm chủ nhiều công nghệ cao trong điều trị hiếm muộn. Công nghệ hiện đại góp phần tăng tối đa tỷ lệ có thai cho bệnh nhân, tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian điều trị từ khi bắt đầu thăm khám đến lúc bệnh nhân có thai.

 "Với 80% là ca bệnh khó, vô sinh lâu năm, lớn tuổi, dự trữ buồng trứng kém (AMH thấp), thất bại chuyển phôi nhiều lần,… công nghệ HTSS giúp tối ưu tỷ lệ có thai trung bình lên tới 68,5%. Điều này mang ý nghĩa lớn lao đối với bệnh nhân và đội ngũ nhân viên của IVF Tâm Anh", bác sĩ Lê Hoàng chia sẻ.

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022