1. Động từ

Chúng ta lưu ý đến sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (câu có thiếu động từ không, động từ có chia đúng thì không, có chia số ít/số nhiều phù hợp với chủ ngữ không...).

Ví dụ:

on-tap-8360-1620619628.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=skOZ1SHXb1xUy5fjMBnuWQ

Câu 43: "Air pollution" đang là chủ ngữ chính, vì vậy động từ "have been" phải được chia theo chủ ngữ này. Cách chia đúng sẽ là "has been".

Câu 45: Vế một chủ ngữ là "Venus", động từ là "approaches" (đã chia đúng). Vế 2 chủ ngữ là "any other planet", động từ là "is". Ta thấy "is" là dạng động từ "to be", chưa cùng loại với động từ "approaches" ở vế 1. Vì vậy, đáp án đúng phải là một trợ động từ thay thế cho "approaches" và chia phù hợp với chủ ngữ "any other planet" (danh từ số ít) là "does".

co-giao1-4037-1620624892.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=N94TaWDCKAvNwr3LL1ksMA

Cô Trang từng là học sinh trường Ams. Sau khi tốt nghiệp khoa Sư phạm tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, cô về trường cũ giảng dạy. Ảnh: NVCC.

Sau đây là một số câu để các bạn luyện tập:

Question 1: The lady who had invited us heard (A) me telling (B) my wife that the dinner terrible (C), so I was embarrassed (D).

Question 2: The (A) threat of being dismissed (B) do not worry (C) me any more because I have started my own business (D).

Question 3: She wishes we didn’t send (A) her the candy (B) yesterday because (C) she’s on a diet (D).

Question 4: Benjamin Franklin, a famous American statesman, author, and (A) scientist, born (B) in 1709 and lived (C) to the age (D) of eighty.

Question 5: A desert area that has been (A) without (B) water for six years will still bloom (C) when the rain will come (D).

Question 6: Five miles beyond (A) the hills were (B) a fire (C) with its flames reaching (D) up to the sky.

Question 7: Caroline has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.

Question 8: He asked me (A) what (B) I intended (C) to do after I graduate (D).

Question 9: A fiber-optic cable across (A) the Pacific went into (B) service in (C) April 1989, link (D) the United States and Japan.

Question 10: With this type of exercise, reading (A) the questions first and then read (B) the text to (C) find the correct (D) answer.

Đáp án:

1C the dinner was terrible/had been terrible (thiếu động từ "to be"). 6C was (chia theo chủ ngữ "a fire" – số ít).
2C does not worry (chia theo chủ ngữ "The threat"). 7D bought (sau "since", động từ chia thì quá khứ đơn).
3A hadn’t sent (dùng thì quá khứ hoàn thành: chỉ một việc đã làm ở quá khứ và giờ ước đã không làm việc đó). 8D graduated (chia thì quá khứ đơn phù hợp ngữ cảnh câu, cùng thì với các động từ "asked", "intended").
4B was born (câu bị động, thiếu "to be"). 9D linking (dạng rút gọn, câu đầy đủ phải là "..... April 1989 and linked", nhưng câu này lược từ "and" thay bằng dấu phẩy, vì vậy động từ phải chia dạng V-ing (nếu mang nghĩa chủ động, và dạng VpII nếu mang nghĩa bị động).
5D comes (vế câu có "when", chia thì hiện tại đơn). 10A read (dạng mệnh lệnh, Verb để nguyên thể, và chia cùng dạng với động từ "read" ở vế sau).

2. Loại từ

Học sinh cần xem cách chia loại từ đã hợp lý chưa, cụ thể là tại vị trí gạch chân đó sẽ phải sử dụng động từ, tính từ, danh từ hay trạng từ...

Nếu là động từ, tính từ, ta sử dụng đồng nghĩa hay trái nghĩa (appear hay disappear, important hay unimportant). Nếu là danh từ, ta phải dùng số ít hay số nhiều (table hay tables), chỉ người hay chỉ sự vật, sự việc (baker hay bakery...).

Ví dụ:

on-tap2-6593-1620624892.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=W6ZY290X-hrJyNWf1jSqKg

Câu 44: Hai động từ "is" và "are dying" đã được chia phù hợp với chủ ngữ và thì theo ngữ cảnh của câu nên lỗi sai sẽ nằm ở những phần gạch chân còn lại. Các em nên lưu ý những từ đứng một mình và rõ loại từ, trong trường hợp này là "hungry" (tính từ). Hãy xem loại từ này đứng ở đây là hợp lý chưa. Sau "are dying from" (đang mất mạng vì...), từ/cụm từ phía sau sẽ phải là một danh từ. Vì vậy phần gạch chân này phải được sửa thành: hunger (cơn đói).

Bài luyện tập:

Question 1: The (A) little boy’s mother bought him (B) a five-speeds racing bicycle for his birthday.

Question 2: Scientific advances (A) and other developments (B) constant (C) eliminate some jobs and create new ones (D).

Question 3: Chemical engineering is based on (A) the principles (B) of physics, chemists (C), and mathematics (D).

Question 4: The American frontiersman (A), politician, and soldier Davy Crockett is one of the most popular (B) of (C) American hero (D).

Question 5: The better (A) you are (B) at English, the more chance (C) you have to get a job (D).

Đáp án:

1C five-speed (đứng sau mạo từ "a", đứng trước danh từ "racing bicycle" phải là một tính từ, vậy đây là tính từ ghép, không sử dụng số nhiều).
2C constantly (đứng trước động từ "eliminate", phải là một trạng từ).
3C chemistry (câu đang liệt kê các môn học "physics", "mathematics", vậy phải dùng một danh từ chỉ môn hóa học, còn "chemists" là danh từ chỉ người).
4D heros (sau "one of" – nghĩa là "một trong những", phải sử dụng một danh từ số nhiều).
5C chances (sau "more" - nghĩa là "nhiều hơn", nếu là danh từ đếm được thì phải là danh từ số nhiều).

Ngày 10-11/6, gần 91.000 học sinh Hà Nội sẽ tham dự kỳ thi vào lớp 10 công lập với 4 môn thi gồm Văn, Toán (mỗi môn 120 phút, thi tự luận); Ngoại ngữ, Lịch sử (mỗi môn 60 phút, thi trắc nghiệm).

Khoảng 62% được tuyển vào các trường THPT công lập, 22% vào trường ngoài công lập và trường THPT công lập tự chủ tài chính, 8% vào trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và 8% tham gia học nghề.

Đặng Huyền Trang

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022