Hiểu thế nào về số tài khoản ngân hàng, số thẻ ATM?
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng là dãy ký hiệu ngẫu nhiên hoặc đánh số thứ tự giúp ngân hàng quản lý thông tin và tài sản của khách hàng tốt hơn.
Số tài khoản ngân hàng là một dãy số có 9 đến 15 ký tự (có thể gồm chữ kết hợp số hoặc toàn số) được ngân hàng cấp ngay khi mở tài khoản ngân hàng nhằm định danh cá nhân hoặc tổ chức. Dãy số này là duy nhất và không trùng lặp ngay cả khi khách hàng mở nhiều số tài khoản trong cùng một hệ thống ngân hàng.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đã cho phép người dùng mở tài khoản số đẹp theo ngày sinh, số điện thoại, số phong thủy, sở thích cá nhân... Các dãy số đẹp nhằm thể hiện cá tính, dễ nhớ và được quan niệm đem lại may mắn, thành công hơn khi giao dịch.
Tùy thuộc mỗi ngân hàng, thông thường số tài khoản có lượng ký tự chữ cùng chữ số khác nhau. Ví dụ:
Số tài khoản ngân hàng Agribank có 13 chữ số.
Số tài khoản ngân hàng Vietcombank có 13 chữ số.
Số tài khoản ngân hàng Techcombank có 14 chữ số.
Số tài khoản ngân hàng BIDV có 14 chữ số.
Số tài khoản ngân hàng Vietinbank có 12 ký tự chữ và chữ số.
Số tài khoản ngân hàng được sử dụng khi nào?
Số tài khoản ngân hàng được sử dụng để chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán hóa đơn, liên kết ví điện tử và các giao dịch tài chính khác.
Bạn cần số tài khoản kèm theo tên chủ tài khoản và thông tin chi nhánh ngân hàng để giao dịch thành công, đặc biệt khi giao dịch chuyển tiền và nhận tiền; thanh toán hóa đơn; liên kết với ví điện tử; đăng ký dịch vụ ngân hàng; nhận lương và các khoản thanh toán khác.

Dùng thẻ ATM và tài khoản ngân hàng giúp khách hàng dễ dàng thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh toán, rút tiền mặt… Ảnh minh họa: TL
Số thẻ ATM là gì?
Số thẻ ATM là dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên mặt trước hoặc mặt sau của tấm thẻ. Thông qua dãy số này, ngân hàng có thể định danh và phân biệt giữa các thẻ ATM trong cùng một hệ thống, đồng thời quản lý các giao dịch của người dùng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn.
Đối với người dùng, số thẻ ATM có thể được sử dụng trong một số giao dịch, nhất là các giao dịch online để làm tăng tính bảo mật.
Số thẻ rất quan trọng trong quá trình sử dụng thẻ ATM để thực hiện các giao dịch tài chính, bao gồm rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua sắm trực tuyến. Đặc biệt, số thẻ cũng được sử dụng để xác minh danh tính của chủ sở hữu thẻ và bảo vệ tài khoản của họ khỏi việc sử dụng trái phép.
Số thẻ ATM được sử dụng khi nào?
Số thẻ ATM là một trong những phương tiện thanh toán phổ biến nhất hiện nay, được chấp nhận ở hầu hết các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua sắm và trực tuyến trên toàn thế giới. Do đó, sử dụng số thẻ của ATM khi:
Thực hiện các giao dịch cần tính tiện lợi - Thanh toán hóa đơn online: Sử dụng số thẻ ATM cho các giao dịch giúp tiết kiệm thời gian thay vì mang theo tiền mặt. Ví dụ như khi mua sắm trên các ứng dụng bán hàng, thanh toán cho các hóa đơn và dịch vụ ở cửa hàng trực tuyến, khách hàng chỉ cần nhập số thẻ, mã PIN ghi trên thẻ là đã có thể hoàn tất bước thanh toán.
Khi khách hàng muốn rút/nạp tiền vào thẻ ATM, thực hiện nạp/rút tiền ra vào thẻ thông qua cây ATM, quầy giao dịch hoặc các ứng dụng ngân hàng điện tử.
Liên kết/nạp tiền vào ví điện tử (Momo, Zalo Pay, Moca, VinID...): Các ứng dụng ví điện tử hiện nay tất cả đều yêu cầu người dùng, khách hàng phải liên kết với tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch nạp/rút/thanh toán hóa đơn nhằm mục đích thuận tiện hơn.
Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng
Khi mở thẻ ATM, tạo tài khoản ngân hàng, khách hàng sẽ được cung cấp một thẻ cứng (trên đó có mã thẻ) và một số tài khoản ngân hàng được in trên tờ giấy đính kèm thẻ. Khách hàng cần phân biệt hai dãy số này để sử dụng trong các giao dịch được thuận tiện và dễ dàng hơn.
Có thể phân biệt sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách đơn giản như sau:

Những lưu ý khi giao dịch bằng thẻ ATM và sử dụng tài khoản ngân hàng
Khi giao dịch bằng thẻ ATM hoặc tài khoản ngân hàng, khách hàng cần chú ý một số nội dung sau:
- Xác định đúng số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM khi giao dịch tránh nhầm lẫn báo lỗi hệ thống.
- Bạn cần tìm hiểu chức năng, ưu đãi, phí sử dụng thẻ, tài khoản.
- Không chia sẻ mã PIN (thẻ) và mật khẩu, mã OTP (khi giao dịch bằng tài khoản).

Chức năng của thẻ ATM và tài khoản ngân hàng tương đương nhau nên khách hàng có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch. Ảnh minh họa: TL
Nên giao dịch bằng thẻ ATM hay tài khoản ngân hàng?
Chức năng của thẻ ATM và tài khoản ngân hàng tương đương nhau. Cả hai đều giúp chủ thẻ thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, rút tiền mặt, thanh toán… Tuy nhiên, tài khoản ngân hàng được khách hàng sử dụng nhiều hơn thẻ ATM bởi sự tiện dụng của nó.
Khách hàng nên giao dịch linh hoạt giữa thẻ ATM và tài khoản ngân hàng. Bởi mỗi loại đều có ưu, nhược điểm khi sử dụng. Dưới đây là ưu nhược điểm của từng loại:
Giao dịch qua thẻ ATM
Ưu điểm:
- Chuyển tiền, rút tiền linh động: Sử dụng thẻ ATM khách hàng có thể chuyển tiền, rút tiền tại các máy ATM ở bất kỳ đâu.
- Giao dịch qua thẻ ATM nhanh chóng, an toàn.
Nhược điểm: Khi thực hiện chuyển tiền qua thẻ ATM, khách hàng phải ra cây ATM để tiến hành giao dịch.
Giao dịch tài khoản ngân hàng
Ưu điểm:
- Dễ dàng chuyển khoản cho tài khoản trong cùng hệ thống.
- Giao dịch chính xác do giao dịch cho phép hiển thị đầy đủ họ tên chủ tài khoản, chi nhánh ngân hàng, …
Nhược điểm: Cần biết số tài khoản, ngân hàng và chi nhánh để thực hiện chuyển khoản. Giao dịch phụ thuộc vào hệ thống ngân hàng chuyển và nhận tiền.

GĐXH - Từ 01/7, thẻ ngân hàng ATM sẽ chính thức bị ngừng chấp nhận giao dịch. Tính đến nay, các ngân hàng thương mại như Viettinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank… đã thông báo rộng rãi đến khách hàng về việc này.

GĐXH - Khi rút tiền không may bị nuốt mất thẻ ATM, làm ngay bước này có thể lấy lại thẻ ATM dễ dàng, nhanh chóng không mất nhiều thời gian chờ đợi.