Theo thống kê của Sở Giáo dục và Đào tạo, quận Nam Từ Liêm có nhiều trường tư nhất - 12, kế đó là Hà Đông với 10 trường, Cầu Giấy 8, Bắc Từ Liêm 7. Đây đều là những quận đông dân của thành phố.

Về chỉ tiêu, 93 trường tư thục tuyển 27.000 học sinh. Trong đó, 63 trường ở khu vực nội thành tuyển 18.200. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy tuyển 675 em - nhiều nhất, Vinschool ở quận Hai Bà Trưng tuyển 600, còn lại đa số tuyển 200-300.

32 trường tư còn lại tuyển gần 9.000 học sinh, phân bổ ở 18 huyện, thị ngoại thành, chủ yếu là Gia Lâm, Sóc Sơn, Đông Anh. Một số địa bàn không có trường tư là Mỹ Đức, Sơn Tây, Thường Tín, Mê Linh, Phúc Thọ.

Cả 95 trường đều tuyển sinh lớp 10 bằng phương thức xét học bạ, hơn 30 trường xét thêm điểm thi vào lớp 10 của Sở.

Thông tin tuyển sinh, học phí của các trường tư thục ở Hà Nội cụ thể như sau:

STT Trường THPT Chỉ tiêu Quận, huyện Phương thức tuyển sinh Điểm chuẩn
Học phí lớp 10(triệu đồng/học sinh/tháng)
Sử dụng điểm thi vào lớp 10 Xét học bạ Theo điểm thi Theo học bạ
1 Đông Đô 300 Tây Hồ X 2,5-3,5
2 Phan Chu Trinh 135 Tây Hồ X
3 Hà Nội Academy 90 Tây Hồ X X 16,6
4 Song ngữ quốc tế Horizon 30 Tây Hồ X 32,1- 51,4
5 Đinh Tiên Hoàng - Ba Đình 450 Hoàn Kiếm X 0,7-1,3
6 Hồng Hà 180 Hoàn Kiếm X
7 Tạ Quang Bửu 450 Hai Bà Trưng X X 38,5 28,3 3,9-12
8 Vinschool 600 Hai Bà Trưng X 9,3-19,8
9 Hoà Bình - La Trobe - Hà Nội 315 Hai Bà Trưng X X 25 >=5
10 Văn Hiến 450 Hai Bà Trưng X 1,9-2,6
11 Alfred Nobel 135 Đống Đa X X
12 Phùng Khắc Khoan - Đống Đa 450 Đống Đa X X 36 1,7
13 Văn Lang 450 Đống Đa X 8 điểm/TB 3 môn 1,4-2
14 Nguyễn Siêu 260 Cầu Giấy X X 7,2-14,4
15 Lý Thái Tổ 450 Cầu Giấy X 2,5-3,5
16 Hermann Gmeiner Hà Nội 180 Cầu Giấy X X 2,9
17 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy 675 Cầu Giấy X X
18 Đa trí tuệ 180 Cầu Giấy X X 5-6,2
19 Einstein 270 Cầu Giấy X
20 Lương Văn Can 180 Cầu Giấy X
21 Đào Duy Từ 405 Thanh Xuân X X
22 Hoàng Mai 360 Thanh Xuân X X 5/7 kỳ đạt khá trở lên 1,8-2,5
23 Huỳnh Thúc Kháng 540 Thanh Xuân X X 34,5
24 Hồ Tùng Mậu 180 Thanh Xuân X
25 Nguyễn Tất Thành 270 Thanh Xuân X 2
26 May (tên cũ Phương Nam) 450 Hoàng Mai X 5 3
27 Trần Quang Khải 135 Hoàng Mai X 1,2
28 Quốc tế Thăng Long 135 Hoàng Mai X
29 Nguyễn Đình Chiểu 160 Hoàng Mai X 1,2
30 Lương Thế Vinh 675 Thanh Trì, Cầu Giấy X X 4,5
31 Lê Thánh Tông 135 Thanh Trì X
32 Lê Văn Thiêm 406 Long Biên X X 35
33 Wellspring - Mùa Xuân 150 Long Biên X 23,4-27,5
34 Vạn Xuân - Long Biên 360 Long Biên X X
35 Vinschool The Harmony 240 Long Biên X
36 Bắc Đuống 225 Gia Lâm X
37 Lê Ngọc Hân 180 Gia Lâm X
38 Tô Hiệu - Gia Lâm 225 Gia Lâm X
39 Võ thuật Bảo Long 135 Gia Lâm X X 0,9
40 Vinschool Ocean Park 330 Gia Lâm X
41 Mạc Đĩnh Chi 540 Sóc Sơn X
42 Lạc Long Quân 298 Sóc Sơn X X
43 Lam Hồng 450 Sóc Sơn X X
44 Đặng Thai Mai 180 Sóc Sơn X
45 An Dương Vương 315 Đông Anh X 0,8-1,3
46 Archimedes Đông Anh 225 Đông Anh X X 41
47 Chu Văn An 225 Đông Anh X X 25
48 Kinh Đô 225 Đông Anh X
49 Ngô Quyền - Đông Anh 270 Đông Anh X
50 Đoàn Thị Điểm 405 Bắc Từ Liêm X 5-14,2
51 Everest 225 Bắc Từ Liêm X X 5 điểm/môn 5,8-12
52 Nguyễn Huệ 450 Bắc Từ Liêm X 1,8-4,1
53 Hà Thành 360 Bắc Từ Liêm X 2,3-3,1
54 Newton 360 Bắc Từ Liêm X X 4,1-12,7
55 Tây Hà Nội 180 Bắc Từ Liêm X 3,8-5,5
56 Việt Hoàng 245 Bắc Từ Liêm X
57 Marie Curie 405 Nam Từ Liêm X X 41
58 M.V.Lômônôxốp 405 Nam Từ Liêm X X 2,7-5
59 Lê Quý Đôn 270 Nam Từ Liêm X 4-6
60 Olympia 135 Nam Từ Liêm X 23,3-96
61 Nguyễn Văn Huyên 180 Nam Từ Liêm X X 3,2
62 Phenikaa 225 Nam Từ Liêm X 7,5
63 Sentia 90 Nam Từ Liêm X 24,4-39,8
64 Trí Đức 315 Nam Từ Liêm X X
65 Trần Thánh Tông 180 Nam Từ Liêm X 1,2-1,8
66 Xuân Thuỷ 135 Nam Từ Liêm X
67 Việt - Úc Hà Nội 135 Nam Từ Liêm X 18
68 Vinschool Smart city 225 Nam Từ Liêm X 9,2-19,8
69 Bình Minh 360 Hoài Đức X
70 Phạm Văn Đồng 180 Hoài Đức X
71 Green City Academy 270 Đan Phượng X 0,8
72 Lương Thế Vinh - Ba Vì 360 Ba Vì X
73 Trần Phú - Ba Vì 405 Ba Vì X
74 Phan Huy Chú - Thạch Thất 585 Thạch Thất X
75 TH School Hoà Lạc 30 Thạch Thất X 63,2
76 FPT 565 Thạch Thất X X 7,2
77 Nguyễn Trực 360 Quốc Oai X
78 Ban Mai 180 Quốc Oai X
79 Hà Đông 450 Hà Đông X
80 H.A.S 180 Hà Đông X 11,6-18,3
81 Marie Curie - Hà Đông 540 Hà Đông X X 38
82 Phan Bội Châu 180 Hà Đông X
83 Quốc tế Nhật Bản 135 Hà Đông X 31-44
84 Ngô Gia Tự 360 Hà Đông X X
85 Xa La 225 Hà Đông X X
86 Tô Hiến Thành 135 Hà Đông X 1,5-2,2
87 Lê Hồng Phong 270 Hà Đông X X 68 2,5
88 Quốc tế Việt Nam 130 Hà Đông X X 2,5-4,5
89 Đặng Tiến Đông 180 Chương Mỹ X
90 Ngô Sỹ Liên 270 Chương Mỹ X X
91 Trần Đại Nghĩa 225 Chương Mỹ X X
92 IVS (tên cũ Bắc Hà - Thanh Oai) 315 Thanh Oai X X
93 Thanh Xuân 315 Thanh Oai X
94 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên 360 Phú Xuyên X
95 Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hoà 135 Ứng Hòa X X

Học phí các trường từ vài triệu trăm tới vài chục triệu đồng một tháng, tùy lớp, cấp học hay chương trình đào tạo. Trong đó, một số chương trình quốc tế tại trường Phổ thông liên cấp Olympia, quận Nam Từ Liêm, có học phí cao nhất khoảng 96 triệu đồng một tháng. Kế đến là học phí Song ngữ quốc tế Horizon, Sentia, TH School Hòa Lạc, Quốc tế Nhật Bản với mức 40-64 triệu đồng mỗi tháng.

Các trường còn lại rẻ hơn, nhiều nơi thu học phí chỉ 1-3 triệu đồng một tháng. Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, quận Ba Đình, thu rẻ nhất, chỉ 700.000 đồng, áp dụng với hệ thường; trường Green City Academy, huyện Đan Phượng thu 800.000 đồng. Mức thu này chưa gồm các khoản phụ phí, ăn trưa, xe đưa đón.

mg-9062-jpeg-1688637200-1118-1688637298.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=ChYNjEoXfmpRMoSeSk-HFA

Thí sinh dự thi lớp 10 THPT công lập ở Hà Nội năm 2022. Ảnh: Tùng Đinh

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Trần Thế Cương hôm 5/7 cho biết thành phố hiện có 2.845 trường học ở 30 quận, huyện, thị xã, trong đó 79% là trường công lập.

"Mỗi năm sẽ tăng 30-35 trường học mới, đủ chỗ cho các cháu học tập trong giai đoạn hiện nay", ông Cương cho biết, khẳng định lãnh đạo Hà Nội rất quyết liệt chỉ đạo xây dựng thêm trường học để đáp ứng nhu cầu học sinh.

Thanh Hằng - Thảo Ngân

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022