Một số ví dụ cho việc sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh: Người thứ 6 trong danh sách - the 6th person on the list; Ngày 23/9 (ngày thứ 23 của tháng 9) - the 23rd of September; Giải nhất (giải số 1) - 1st prize.
Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, bạn chỉ cần thêm chữ "th" ở cuối các số đếm để thành số thứ tự.
Số đếm (cardinal number) | Số thứ tự (ordinal number) |
one (1) |
first (1st) (không phải oneth) |
two (2) |
second (2nd) (không phải twoth) |
three (3) |
third (3rd) (không phải threeth) |
four (4) |
forth (4th) (không phải fourth) |
five (5) |
fifth (5th) (không phải fiveth) |
six (6) |
sixth |
seven (7) |
seventh |
eight (8) |
eighth (không phải eightth) |
nine (9) |
ninth (9th) (không phải nineth) |
ten (10) |
tenth (10th) |
eleven (11) |
eleventh (11th) |
twelve (12) |
twelfth (12th) (không phải twelveth) |
thirteen (13) Tương tự với 14, 15, 16, 17, 18, 19 |
thirteenth (13th) Tương tự 14th, 15th, 16th, 17th, 18th, 19th |
twenty (20) |
twentieth (không phải twentyth) |
twenty one (21) |
twenty first (21st) |
twenty two (22) |
twenty second (22nd) |
twenty three (23) |
twenty third (23rd) |
twenty four (24) |
twenty forth (24th) |
twenty five (25) |
twenty fifth (25th) |
twenty six (26) (tương tự: 27, 28, 29) |
twenty sixth (26th) (tương tự: twenty seventh, twenty eighth, twenty ninth) |
thirty (30) Tương tự: 40, 50...90 |
thirtieth (30th) tương tự: 40th, 50th... 90th |
one hundred (100) |
one hundredth (100th) |
one thousand (1.000) |
one thousandth (1000th) |
one million (1.000.000) |
one millionth (1.000.000th) |
one billion and one (1.000.000.001) |
one billion and first (1.000.000.001st) |
Trong phát âm, khi thêm chữ "th" vào thì sẽ được phát âm là /θ/, giống như âm đầu trong từ "thank".
Với những số thứ tự lớn hơn 20th và nhỏ hơn 100, ta đọc số hàng chục là số đếm, số hàng đơn vị là số thứ tự. Ví dụ: 21st = twenty first; 56th = fifty sixth.
Với số thứ tự lớn hơn 100, ta dùng cách sau: từ số 101 đến 120 có cấu trúc "a hundred + số đếm"; từ 120 trở lên ta dùng công thức: (x) hundred + hàng chục + số đếm).
Ví dụ: 101st: a hundred and first
102nd: a hundred and second...
120th: a hundred and twentieth
121st: a hundred and twenty first
545th: five hundred and forty fifth
Một điều thú vị là, khi nói "one hundredth", người nghe có thể hiểu là 1%, hoặc cũng có nghĩa là "thứ 100". Do đó, trong thực tế, người ta có thể nói "100th" là "hundredth" mà không có "a" hoặc "one" đứng trước: "You are our hundredth customer today" (Anh là khách hàng thứ 100 của chúng tôi hôm nay).
Điều này áp dụng tương tự với "1000th", có thể sử dụng cả "a thousandth" hoặc "thousandth", nhưng cách dùng "thousandth" có vẻ phổ biến hơn. Tương tự là 1 triệu và 1 tỷ.
Với số thứ tự 1000 trở lên, ta áp dụng nguyên tắc tương tự ở trên:
1001st: a thousand and first
1002nd: a thousand and second
1020th: a thousand and twentieth
2021st: a thousand and twenty first
2841st: two thosand, eight hundred and forty first
Với số thứ tự 10000th, chỉ có thể nói là "ten thousandth" – từ này có 2 nghĩa, vừa là 10/10.000 (1%) mà cũng vừa là "thứ 10.000". Do đó, phải tùy thuộc văn cảnh để phán đoán.
Quang Nguyen