Lịch nghỉ hè 2024 của học sinh cả nước
Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
- Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
- Tổ chức khai giảng vào ngày 5/9//2023.
- Kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1/2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2024 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2024.
- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2024.
- Thi tốt nghiệp THPT và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Theo kế hoạch học sinh nhiều tỉnh thành trên cả nước kết thúc năm học vào ngày 31/5/2024. Ảnh: THPD
Đối với lớp 9 cấp THCS và lớp 12 cấp THPT có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp THCS và lớp 10, lớp 11 cấp THPT có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
Tất cả các cấp học của Hà Nội sẽ kết thúc năm học vào ngày 31/5. Trong khi đó, ở TP Hồ Chí Minh các trường sẽ bế giảng từ ngày 26-31/5. Lịch nghỉ hè của học sinh đa số bắt đầu từ ngày 1/6, tuy nhiên do thời gian bế giảng sớm hoặc muộn cuối tháng 5, các trường sẽ cho học sinh nghỉ hè.
Như vậy, học sinh cả nước sẽ được nghỉ hè sau ngày 31/5/2024, lịch nghỉ hè cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quy định.
Lịch nghỉ hè năm học 2024 của học sinh cả nước như sau:
STT | Địa phương | Lịch nghỉ hè |
1 | TPHCM | Ngày bế giảng năm học 2023-2024 các cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT, Giáo dục thường xuyên (Bổ túc Trung học cơ sở) là 26-31/5/2024. |
2 | Hà Nội | Ngày kết thúc năm học là ngày 31/5/2024. |
3 | Cần Thơ | Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5/2024. |
4 | Đà Nẵng | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
5 | Thanh Hóa | Ngày kết thúc năm học 2023-2024: Trước ngày 31/5/2024 |
6 | Hà Giang | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
7 | Lào Cai | Tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
8 | Sơn La | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
9 | Lai Châu | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
10 | Lạng Sơn | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
11 | Tuyên Quang | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
12 | Yên Bái | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
13 | Thái Nguyên | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
14 | Bắc Giang | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
15 | Bắc Ninh | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. |
16 | Quảng Ninh | Các trường kết thúc năm học vào ngày 30/5/2024. |
17 | Hải Dương | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
18 | Hòa Bình | Ngày kết thúc năm học mầm non, tiểu học: Ngày 30/5/2024. Ngày kết thúc năm học THCS, THPT, giáo dục thường xuyên: Ngày 27/5/2024. |
19 | Hưng Yên | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
20 | Hà Nam | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
21 | Thái Bình | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
22 | Nam Định | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
23 | Ninh Bình | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
24 | Hà Tĩnh | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
25 | Quảng Trị | Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2024. |
26 | Thừa Thiên – Huế | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
27 | Quảng Nam | Thời gian bế giảng năm học: Từ ngày 25/5/2024 đến 30/5/2024. |
28 | Quảng Ngãi | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
29 | Kon Tum | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
30 | Gia Lai | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
31 | Bình Định | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
32 | Phú Yên | Ngày tổng kết năm học: từ ngày 25/5/2024 đến ngày 30/5/2024. |
33 | Đắk Lắk | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
34 | Khánh Hòa | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
35 | Đắk Nông | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
36 | Lâm Đồng | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
36 | Ninh Thuận | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
37 | Bình Thuận | Thời gian kết thúc và tổng kết năm học Mầm non, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên: Ngày 30/5/2024 Thời gian kết thúc và tổng kết năm học tiểu học: Ngày 31/5/2024. |
38 | Bình Phước | Ngày kết thúc năm học mầm non, tiểu học: Ngày 24/5/2024. Ngày kết thúc năm học THCS, THPT, giáo dục thường xuyên: Ngày 31/5/2024. |
39 | Tây Ninh | Ngày bế giảng năm học mầm non, tiểu học, THCS, THPT: Ngày 24/5/2024 Ngày bế giảng năm học giáo dục thường xuyên: Chậm nhất ngày 24/5/2024. |
40 | Bình Dương | Thời gian tổng kết năm học của các cấp học: Trong khoảng thời gian từ ngày 27/5/2023 đến ngày 31/5/2024. |
41 | Đồng Nai | Thời gian kết thúc năm học: Ngày 31/5/2024 |
42 | An Giang | Tổng kết năm học trước ngày 31/5/2024. |
43 | Tiền Giang | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
44 | Bến Tre | Ngày kết thúc năm học: Ngày 31/5/2024. |
45 | Kiên Giang | Các trường kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
46 | Trà Vinh | Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2024. |
47 | Hậu Giang | Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. |
48 | Sóc Trăng | Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2024. |
49 | Cà Mau | - Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2023-2024 chậm nhất ngày 30/5/2024. - Trong trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2023-2024 trước ngày 15/6/2024. |
50 | Bạc Liêu | Đang cập nhật |
51 | Vĩnh Long | Đang cập nhật |
52 | Đồng Tháp | Đang cập nhật |
53 | Long An | Đang cập nhật |
54 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đang cập nhật |
55 | Quảng Bình | Đang cập nhật |
56 | Điện Biên | Đang cập nhật |
57 | Phú Thọ | Đang cập nhật |
58 | Vĩnh Phúc | Đang cập nhật |
59 | Bắc Kạn | Đang cập nhật |
60 | Cao Bằng | Đang cập nhật |
61 | Nghệ An | Đang cập nhật |
62 | Hải Phòng | Đang cập nhật |