Mỗi trường sẽ có chương trình học riêng, tùy thuộc định hướng đào tạo, thế mạnh chuyên môn. Những chương trình dạy bằng tiếng Anh có mức thu cao nhất, khoảng 49 -75 triệu đồng ở Đại học Ngoại thương, 80 triệu đồng ở Đại học Tôn Đức Thắng, 65 triệu đồng ở Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM). Với các chương trình đại trà, học phí phổ biến từ 16 đến 30 triệu đồng một năm.

Tổ hợp xét tuyển truyền thống ở nhóm ngành này gồm A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh) và D07 (Toán, Hóa, Anh).

Học phí ngành Tài chính - Ngân hàng năm học 2025 - 2026 (theo đề án tuyển sinh) ở 35 trường như sau:

TT

Tên trường

Ngành

Tổ hợp xét tuyển

Dự kiến học phí 2025 - 2026 (triệu đồng)

1

Đại học Kinh tế Quốc dân

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

18 - 25

2

Đại học Ngoại thương

Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)

A00, A01, D01, D07

25,5 - 27,5

Tài chính - Ngân hàng (CLC)

A01, D01, D07

49 - 51

Tài chính - Ngân hàng (tiên tiến)

A01, D01, D07

73 - 75

3

Đại học Thương mại

Tài chính - Ngân hàng thương mại

A00, A01, D01, D07

24 - 27,9

Tài chính công

A00, A01, D01, D07

24 - 27,9

Công nghệ tài chính ngân hàng

A00, A01, D01, D07

24 - 27,9

Tài chính - Ngân hàng thương mại (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP)

A00, A01, D01, D07, D09, D10, X25, X26, X27, X28

38,5

4

Đại học Bách khoa Hà Nội

Tài chính - Ngân hàng

K01, A00, A01, D01

28 - 35

5

Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM

Tài chính - Ngân hàng

C01, C03, C04, D01, X01, X02

80

6

Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Tài chính - Ngân hàng

A01, D01, D09, D10, C01, C03, C04, X01, D08

46

7

Đại học Mở TP HCM

Tài chính - Ngân hàng

A00, X02, X06, X07

Toán, Lý, Ngoại ngữ

Toán, Hóa, Ngoại ngữ

Toán, Ngữ Văn, Công nghệ

Toán, Hóa, Tin học

Toán, Hóa, Công nghệ

27,5

8

Đại học Tài chính Marketing

Tài chính - Ngân hàng

Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, Tiếng Anh)

45

9

Đại học Phenikaa

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, B00, B04, D01, D07

35,5

10

Đại học Thăng Long

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, D07, X01, X25

38,9

11

Đại học Tôn Đức Thắng

Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)

D01

29,77

Tài chính - Ngân hàng (tiên tiến)

D01

54 - 55

Tài chính - Ngân hàng (chương trình học bằng tiếng Anh)

D01

79 - 80

Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính quốc tế)

D01

29,77

12

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, D07, D09, D10, C03, X01, X26, D03

21,6

13

Đại học Kinh tế - Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, C14, D01

16 - 18

14

Đại học Thủ đô Hà Nội

Tài chính - Ngân hàng

D01, D07, D08, D11

15,9

15

Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP HCM

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, D07, X26, X25

31,5

Tài chính - Ngân hàng (chương trình học bằng tiếng Anh)

A00, A01, D01, D07, X26, X25

65

16

Đại học Ngân hàng TP HCM

Tài chính ngân hàng (tiêu chuẩn)

A00, A01, D01, D07

23,21

Tài chính ngân hàng (chương trình tiếng Anh bán phần)

A00, A01, D01, D07

39,76

17

Đại học Cần Thơ

Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn)

A00, A01, C02, D01

22,9

Tài chính – Ngân hàng (CLC)

A00, A01, C02, D01

40

18

Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)

A00, A01, D01, D07, X25, X26

27,5

Tài chính - Ngân hàng (chương trình tiếng Anh bán phần)

A00, A01, D01, D07, X25, X26

34

19

Đại học Vinh

Tài chính - Ngân hàng

A01, A03, A10, C01

13,04

20

Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM

Tài chính - Ngân hàng

A01, D07, D09, D10, D84 - X25, D01

50

21

Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP HCM

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, X01, X27, X28

23,85

22

Đại học Mở Hà Nội

Tài chính - Ngân hàng (tiêu chuẩn)

A00, A01, D01, Q00, K00

21,68

Tài chính - Ngân hàng (vừa học vừa làm)

A00, A01, D01, Q00, K00

26,02

Tài chính - Ngân hàng (từ xa trực tuyến)

A00, A01, D01, Q00, K00

16,4

Tài chính - Ngân hàng (từ xa kết hợp)

A00, A01, D01, Q00, K00

16,4

23

Đại học Công đoàn

Tài chính - Ngân hàng

A01, D01, D07, D09, D10, X25

20,85

24

Đại học Sài Gòn

Tài chính - Ngân hàng

Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ công nghiệp)

30,16

25

Đại học Hà Nội

Tài chính - Ngân hàng

D01

30,81

26

Đại học Hòa Bình

Tài chính - Ngân hàng

A00, D01, A01, A10, C01

29,5

27

Đại học Đại Nam

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, C03, C04, D01, X26

43,5

28

Đại học Công nghệ miền Đông

Tài chính - Ngân hàng

D01, D07, D08, A00, A01, C01, C03, C14, C19

21,08

29

Đại học Công thương TP HCM

D01, A01, C01, A00

34,95

30

Đại học Quy Nhơn

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, C14, D84 - X25

18,75 - 22

31

Đại học Công nghệ Đông Á

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, A03, C00, C01, C02, C03, C04, C14, D01, D07, D10

24 - 27

32

Đại học Xây dựng miền Trung

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01, D07, X02, X03, X26, X27, X56

15,9

33

Đại học Nguyễn Tất Thành

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

53,5

34

Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01, X01, X02, X05, X25

14,04

35

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D10, X01, X17, C03, D01, X25

12,78

Theo các trường, sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Tài chính - Ngân hàng có thể làm ở nhiều vị trí, như chuyên viên tín dụng, đầu tư, tài chính doanh nghiệp, kế toán ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, phân tích tài chính, thuế, nghiên cứu viên....

Về tiền lương, tại "Hội chợ việc làm - Cầu nối nhân lực 2025" hồi tháng 4 ở Học viện Ngân hàng, ông Phạm Tuấn Anh, Giám đốc điều hành nền tảng tuyển dụng JobOKO, cho hay sinh viên mới tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng thường nhận lương tháng từ 7 đến 12 triệu đồng. Với vị trí nhân viên kinh doanh, thu nhập có thể lên đến mức 15 triệu đồng nếu làm tốt.

Còn theo PGS.TS Nguyễn Thanh Phương, Phó giám đốc Học viện Ngân hàng, lương khởi điểm cho nhân sự nhóm này phổ biến ở 10 triệu và có thể lên mức 15-20 triệu đồng.

Để có cơ hội việc làm và mức lương tốt, ông Tuấn Anh khuyên sinh viên học thêm các kỹ năng về AI và khả năng phân tích dữ liệu để nâng cao hiệu suất công việc. Cùng đó, sinh viên cần rèn tư duy phân tích, học hỏi liên tục để thích ứng; tăng cường kỹ năng mềm và ngoại ngữ, đặc biệt tiếng Anh.

520547701-1155152359981386-150-1163-5680-1753936991.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=odwbjwPbJc3MhMcidux-MQ

Thí sinh đến tìm hiểu về ngành học của Học viện Ngân hàng, hôm 19/7, tại Hà Nội. Ảnh: Fanpage Học viện Ngân hàng

Huyền Trang

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022