Tính đến thời điểm hiện tại, đã có 202 trường đại học đã công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025.

Nhiều trường đang áp dụng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) cao nhất là 25 điểm, trong khi có trường lấy 12 điểm.

diem-san-1753430679973605042901.jpg

Đã có hơn 200 trường công bố điểm sàn xét tuyển 2025, các thí sinh tham khảo lựa chọn nguyện vọng phù hợp. Ảnh minh họa: TL

Dưới đây là danh sách các trường công bố điểm sàn xét tuyển 2025:

STT

Trường

Điểm sàn

1

Đại học Bách khoa Hà Nội

19 - 19,5

2

Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

22 - 24

3

Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

15

4

Đại học Công nghệ TP.HCM

15 - 18

5

Đại học Công Thương TP.HCM

16

6

Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM

22,5 - 24

7

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM

18 - 20

8

Đại học Nguyễn Tất Thành

15 - 22

9

Đại học CMC

21 - 24 (thang 40)

10

Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM

16 - 24

11

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

15

12

Đại học Tài chính - Marketing

15

13

Đại học Hoa Sen

15 - 17

14

Đại học Quốc tế Sài Gòn

15 - 16

15

Đại học Văn Hiến

15

16

Đại học Văn Lang

15 - 18

17

Đại học Hùng Vương TP.HCM

12

18

Đại học Thái Bình Dương

15

19

Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

15

20

Đại học Nông lâm TP.HCM

16

21

Đại học Duy Tân

15 - 20

22

Học viện Hành chính và Quản trị công

15 - 20,5

23

Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội

19

24

Đại học Công nghiệp Việt Trì

15

25

Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

15

26

Đại học Kiểm sát

18

27

Đại học Thành Đô

16

28

Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

19

29

Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

19

30

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

18 - 24

31

Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội

19

32

Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

15

33

Đại học Tài chính Kế toán

15 - 18

34

Đại học Khánh Hòa

15

35

Đại học Công nghệ Đồng Nai

15

36

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

15 - 16

37

Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu

15 - 20

38

Đại học Phenikaa

16

39

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

18

40

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

18 - 21

41

Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp

18

42

Đại học Công nghiệp Hà Nội

18 - 21

43

Học viện Kỹ thuật mật mã

20 - 24

44

Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

19-20

45

Đại học Kiến trúc Hà Nội

16 - 22

46

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

19

47

Đại học Sao Đỏ

15 - 18

48

Đại học Hà Nội

22 (thang 40)

49

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

19

50

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

14

51

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

15

52

Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

15

53

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị

16

54

Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên

15 - 24

55

Đại học Lao động - Xã hội

14 - 18

56

Đại học Kinh tế TP.HCM

16 - 20

57

Đại học Thương Mại

20

58

Đại học Quy Nhơn

15 - 19

59

Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM

15 - 24

60

Đại học Phú Xuân

15

61

Đại học Tân Tạo

15 - 22, 5

62

Đại học Lâm Nghiệp

15

63

Đại học Ngoại ngữ, , Đại học Quốc gia Hà Nội

15 - 19

64

Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

15 - 19

65

Đại học Phương Đông

15

66

Đại học Hòa Bình

15 - 20,5

67

Đại học Hồng Đức

16 - 19

68

Đại học Nông lâm Bắc Giang

15

69

Đại học Ngoại thương

23 - 24

70

Đại học Thái Nguyên

15 - 24

71

Đại học Công nghệ giao thông vận tải

16

72

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

17

73

Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng

15 - 16

74

Đại học Đà Lạt

16 - 21

75

Đại học Cửu Long

15 - 20,5

76

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

15

77

Đại học Phan Châu Trinh

15 - 20,5

78

Đại học Công nghệ miền Đông

15 - 19

79

Đại học Yersin Đà Lạt

15,5

80

Đại học Công nghiệp TP.HCM

17 - 19

81

Đại học Điện lực

16.5 - 20.75

82

Đại học Sư phạm TP.HCM

18 - 24

83

Đại học Kinh tế Quốc dân

22

84

Đại học Mỏ Địa chất

15 - 20

85

Đại học Mở Hà Nội

16.5 - 20

86

Đại học Y Dược Cần Thơ

17 - 20,5

87

Đại học Công nghiệp Việt- Hung

18

88

Đại học Thăng Long

16 - 18

89 - 96

Đại học Huế (8 trường thành viên)

15 - 24

97

Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

17

98

Đại học Công nghiệp Vinh

15

99

Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội

15 - 16

100

Đại học Hải Dương

15 - 19

101

Đại học Y Dược TP.HCM

17 - 22

102

Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương

19

103

Đại học Gia Định

20,5 (ngành Răng - Hàm - Mặt)

104

Đại học Bình Dương

15 - 19

105

Đại học Thủ Dầu Một

15 - 19

106

Đại học Quảng Nam

14 - 19

107

Đại học Nam Cần Thơ

15 - 20,5

108-127

20 trường Quân đội

14,5 - 23

128

Học viện Ngoại giao

22 - 25

129

Đại học Luật Hà Nội

18

130

Đại học Công đoàn

15 - 18

131

Đại học Giao thông vận tải

16 - 20

132

Học viện Ngân hàng

21

133

Đại học Dược Hà Nội

20 - 22

134

Đại học Thương mại

20

135

Đại học Y Hà Nội

17 - 22,5

136

Đại học Thủy Lợi

17 - 18

137

Đại học Văn hóa Hà Nội

15

138

Đại học Hạ Long

15 - 19

139

Đại học Y tế công cộng

15 - 17

140

Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

19 - 20.5

141

Đại học Điều dưỡng Nam Định

15 - 17

142

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

19 - 20.5

143

Học viện Tài chính

19 - 20

144

Đại học Vinh

15 - 23

145

Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

15 - 20,5

146

Đại học Mở TP.HCM

15 - 16

147

Đại học Sài Gòn

17 - 25

148

Đại học Cần Thơ

15 - 21.5

149

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

16 - 21

150

Đại học Quảng Bình

15 - 19

151

Đại học Y dược Buôn Ma Thuật

16 - 20,5

152

Đại học Thể dục thể thao TP.HCM

20 - 25

153

Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên

16 - 19

154

Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên

16 - 17

155

Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM

19

156

Đại học Hàng hải

15 - 18

157

Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM

22

158

Đại học Xây dựng Hà Nội

17 - 22

159 -167

Đại học Đà Nẵng (9 trường thành viên)

15 - 21,5

168

Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên

17 - 22.5

169

Đại học Y Khoa Vinh

17 - 20.5

170

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

18 - 19

171

Đại học Tây Bắc

15 - 19

172-179

8 trường Công an

70/100

180

Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

16

181

Đại học Thái Bình

15

182

Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên

19 - 22.5

183

Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

19 - 21

184

Đại học Hà Tĩnh

15 - 19

185

Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

17 - 20.5

186

Đại học Y Dược Hải Phòng

17 - 20.5

187

Đại học Y Dược Thái Bình

17 - 20.5

188

Đại học Thủ đô Hà Nội

16 - 19

189

Đại học Kiến trúc TP.HCM

15 - 21

190

Đại học Việt Đức

18 - 21

191

Đại học Luật TP.HCM

16 - 22

192

Đại học Tiền Giang

15

193

Đại học Trà Vinh

15 - 19

194

Đại học Tây Đô

15 - 19

195

Học viện cán bộ TP.HCM

15 - 18

196

Học viện Hàng không Việt Nam

15 - 20

197

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

14 -19

198

Đại học Xây dựng Miền Tây

15

199

Đại học Bạc Liêu

15 - 23,5

200

Đại học Phạm Văn Đồng

15 - 19

201

Đại học Hải Phòng

12 - 19

202

Học viện Tòa án

18

(Nguồn: VTC News)

Căn cứ điểm sàn trên, thí sinh sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT. Phần mềm lọc ảo chỉ ghi nhận nguyện vọng cao nhất mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển.

Thí sinh đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần đến 17h ngày 28/7. Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.

Trước 17h ngày 22/8, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn.

diem-san-1753079885187460521441-107-0-1707-2560-crop-17530799743941167010855.jpgĐiểm sàn xét tuyển năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội

GĐXH - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã thông báo điểm sàn xét tuyển đại học chính quy năm 2025.

diem-san-1753081524736755215816-22-0-435-660-crop-17530816201081903973677.jpgĐã có hơn 70 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025

GĐXH - Hơn 70 trường đại học đã công bố điểm sàn xét tuyển theo các phương thức: điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm ĐGNL, điểm học bạ.

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022