Lương nhà giáo được xếp cao nhất
Quốc hội đã thông qua Luật Nhà giáo với nhiều quy định ưu đãi về lương, phụ cấp cho ngành giáo dục. Theo đó, nhà giáo được xếp lương cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Đồng thời, giáo viên được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác tùy theo tính chất công việc, theo vùng.
Luật Nhà giáo quy định nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù… được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
Với nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập, tiền lương thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
Theo quy định của Luật, nhà giáo còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp đặc thù, trách nhiệm, ưu đãi, trợ cấp vùng khó khăn, trợ cấp giáo dục hòa nhập, thâm niên, lưu động… góp phần nâng cao thu nhập toàn diện.

Luật Nhà giáo 2025 với nhiều quy định ưu đãi về lương, phụ cấp cho ngành giáo dục. Theo đó, nhà giáo được xếp lương cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Ảnh minh họa: THPD
Bảng lương giáo viên năm 2026 được quy định thế nào?
Nếu năm 2026 Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo được thông qua và mức lương cơ sở tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP được giữ nguyên thì bảng lương giáo viên THPT, THCS, tiểu học và giáo viên mầm non dựa trên hệ số lương, hệ số lương đặc thù và mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng dự kiến sẽ chi tiết như sau:
Theo khoản 3 Điều 3 dự thảo Nghị định đề xuất công thức tính tiền lương như sau:
Tiền lương = (Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù
Trong đó:
- Hệ số lương được hưởng cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng | Hệ số lương áp dụng | Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) | 1,1 |
Phó giáo sư Giảng viên cao cấp Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) | 1,2 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) | 1,2 |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) | 1,25 |
Giảng viên chính Giảng viên cao đẳng sư phạm chính Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) | 1,3 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00) | 1,3 |
Giáo sư | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) | 1,3 |
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) | 1,45 |
Giảng viên Giảng viên cao đẳng sư phạm Trợ giảng Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) | 1,5 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) | 1,6 |
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác | Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) | 1,6 |
- Hệ số phụ cấp chức vụ: được thực hiện theo quy định tại Điều 7 dự thảo Nghị định.
- Phụ cấp thâm niên vượt khung: được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Mức chênh lệch bảo lưu: Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:
Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới] |
- Mức lương cơ sở hiện tại là 2,34 triệu đồng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Theo đó, căn cứ vào công thức nêu trên, toàn bộ bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên cụ thể như sau:
Bảng lương giáo viên THPT dự kiến áp dụng 2026

Bảng lương giáo viên THCS dự kiến áp dụng 2026

Bảng lương giáo viên Tiểu học dự kiến áp dụng 2026

Bảng lương giáo viên mầm non dự kiến áp dụng 2026

Lưu ý: Toàn bộ bảng lương giáo viên trên chưa bao hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

GĐXH - Hiện nay, bảng lương của giáo viên được áp dụng theo mức tăng lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương giáo viên các cấp đang được hưởng.

GĐXH - Theo đề xuất của Bộ GD&ĐT, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với giáo viên mầm non dự kiến tăng từ 35% lên 45-80%. Khi đó, bảng lương, tổng thu nhập của giáo viên sẽ có thay đổi?