Đây là tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp, thí sinh cần đạt mới có thể đăng ký xét tuyển vào các trường.

Học viện Ngoại giao và Đại học Sài Gòn đang dẫn đầu khi có ngành lấy điểm sàn lên đến 25. Kế đến là Đại học Ngoại thương với 23-24 điểm.

Mức điểm sàn 24 còn xuất hiện ở một số ngành của trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội), Sư phạm Hà Nội, Khoa học và Công nghệ Hà Nội, Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM).

Ở chiều ngược lại, một số trường lấy điểm sàn 13-14, tức chưa tới 5 điểm một môn, như Đại học Quang Trung (Gia Lai), Lao động - Xã hội, Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Quảng Nam (Đà Nẵng).

Học phí hơn 100 đại học - Bách phân vị điểm thi 7 tổ hợp - Dự báo điểm chuẩn đại học

Điểm sàn đại học của 112 trường như sau:

TT Trường Điểm sàn
Miền Bắc
1 Học viện Ngoại giao 22-25
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 19-19,5
3 Đại học Ngoại thương 23-24
4 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-21
5 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 19 (cơ sở Hà Nội)
6 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 18/30 25/40
7 Đại học Hà Nội 22/40
8 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16-21
9 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) 18-24
10 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15-20,5
11 Đại học Kiến trúc Hà Nội 16-22
12 Đại học Mỹ thuật Công nghiệp 19-21
13 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 19-20
14 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội 19
15 Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-24
16 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 19
17 Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 5/10 điểm môn Tiếng Anh
18 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 19
19 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 15-19
20 Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội 19
21 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 19
22 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội 19-21
23 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 19-20,5
24 Đại học Y Hà Nội 17-22,5
25 Học viện Y Dược học cổ truyền 19-20,5
26 Đại học Y tế công cộng 15-17
27 Đại học Dược Hà Nội 20-22
28 Đại học Thương mại 20
29 Học viện Ngân hàng 21
30 Học viện Tài chính 19-20
31 Đại học Luật Hà Nội 18
32 Học viện Chính sách và Phát triển 19/30 23,5/40
33 Đại học Công đoàn 15
34 Học viện Kỹ thuật mật mã 20
35 Đại học Giao thông vận tải 15-20
36 Đại học Kiểm sát 18
37 Đại học Kinh tế quốc dân 22
38 Đại học Mở Hà Nội 17-20
39 Đại học Sư phạm Hà Nội 18-22
40 Đại học Thủ đô Hà Nội 16-19
41 Đại học Mỏ - Địa chất 15-20
42 Đại học Điện lực 16,5-20,75
43 Đại học Thủy lợi 17-18
44 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 16
45 Đại học Lâm nghiệp 15
46 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-18
47 Học viện Hành chính và Quản trị công 15-20,5
48 Đại học Lao động - Xã hội 14-18
49 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-16
50 Học viện Dân tộc 15
51 Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội 15
52 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp 18
53 Đại học Công nghiệp Việt - Hung 16
54 Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội 16
55 Đại học Phenikaa (Hà Nội) 16-20,5
56 Đại học Thăng Long (Hà Nội) 16-18
57 Đại học Đại Nam (Hà Nội) 15-20,5
58 Đại học Hòa Bình (Hà Nội) 15-20,5
59 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 16-19
60 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15
61 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 17-20,5
62 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 15
63 Đại học CMC (Hà Nội) 21-24/40
64 Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị (Hà Nội) 16
65 Học viện Kỹ thuật quân sự 18-20
66 Học viện Quân y 20,5
67 Học viện Hậu cần 18-19
68 Học viện Biên phòng 14,61-18
69 Học viện Khoa học quân sự 19-23
70 Học viện Phòng không - Không quân 18-19
71 Trường Sĩ quan Phòng hóa 18
72 Trường Sĩ quan Lục quân 1 19,5
73 Trường Sĩ quan Pháo binh 18
74 Trường Sĩ quan Đặc công 18
75 Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng 17
76 Trường Cao đẳng Kỹ thuật thông tin 17
77 Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (Phú Thọ) 18
78 Trường Sĩ quan Chính trị (Bắc Ninh) 14,5-18
79 Trường Cao đẳng Kỹ thuật mật mã (Ninh Bình) 15,2-17
80 Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên 15-22,75
81 Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên 15
82 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên 18,5-22,5
83 Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên 17-22,5
84 Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 15
85 Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên 16-19
86 Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên 16-17
87 Đại học Tây Bắc (Sơn La) 15-19
88 Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) 16-19
89 Đại học Nông - Lâm Bắc Giang (Bắc Ninh) 15
90 Đại học Sao Đỏ (Hải Phòng) 15-19
91 Đại học Hải Dương (Hải Phòng) 15-19
92 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 14
93 Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Hưng Yên) 17
94 Đại học Thái Bình (Hưng Yên) 15
95 Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 15
96 Đại học Hàng hải Việt Nam 15-18
97 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 15
98 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 17-21
99 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Phú Thọ) 19
100 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 15-19
101 Đại học Điều dưỡng Nam Định (Ninh Bình) 15-19
102 Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương 17-20,5
103 Đại học Y Dược Thái Bình 17-20,5
104 Đại học Y Dược Hải Phòng 17-20,5
Miền Trung
105 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng 15-21,5
106 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 17-18
107 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 15-20
108 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng 15-19
109 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng 15-19
110 Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng 16
111 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng ở Kon Tum 15-19
112 Viện Nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh, Đại học Đà Nẵng 15
113 Trường Đại học Y Dược, Đại học Đà Nẵng 16,5-20,5
114 Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng 15-20,5
115 Trường Đại học Luật, Đại học Huế 18
116 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 15-16
117 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế 15-18
118 Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế 15-17
119 Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế 15
120 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 18-19
121 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 15
122 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 17-20,5
123 Trường Du lịch, Đại học Huế 15-18
124 Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế 18
125 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế 15,25-24
126 Khoa Quốc tế, Đại học Huế 15
127 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 15
128 Đại học Phú Xuân (Huế) 15
129 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 16-19
130 Đại học Công nghiệp Vinh (Nghệ An) 15
131 Đại học Hà Tĩnh 15-19
132 Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) 15-18
133 Đại học Quảng Bình (Quảng Trị) 15-19
134 Đại học Quy Nhơn (Gia Lai) 15-19
135 Đại học Quang Trung (Gia Lai) 13-17
136 Đại học Khánh Hòa 15-19
137 Đại học Thái Bình Dương (Khánh Hòa) 15-18
138 Học viện Hải quân (Khánh Hòa) 18
139 Trường Sĩ quan Không quân (Khánh Hòa) 16-17
140 Trường Sĩ quan Thông tin (Khánh Hòa) 19,5
141 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 16-21
142 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 15,5-20,5
143 Đại học Phan Thiết (Lâm Đồng) 15-19
144 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 15-20,5
145 Đại học Đông Á (Đà Hẵng) 15-20,5
146 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 15-16
147 Đại học Phan Châu Trinh (Đà Nẵng) 15-20,5
148 Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng 15-18
149 Đại học Quảng Nam (Đà Nẵng) 14-19
150 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 16-20,5
Miền Nam
151 Đại học Y Dược TP HCM 17-22
152 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 16-21
153 Đại học Sài Gòn 17-25
154 Đại học Sư phạm TP HCM 18-24
155 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-19
156 Đại học Kinh tế TP HCM 20
157 Đại học Ngân hàng TP HCM 18
158 Đại học Công nghệ TP HCM (Hutech) 15
159 Đại học Công thương TP HCM 16
160 Đại học Nông lâm TP HCM 16
161 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 16-24
162 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 18-20
163 Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 22
164 Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM 19
165 Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM

15-20/30 18-21/35 20-24/40

166 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM 50/100 (xét kết hợp)
167 Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TP HCM 17-20,5
168 Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP HCM 18-21
169 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15
170 Đại học Mở TP HCM 15-16
171 Đại học Thể dục thể thao TP HCM 20-25/40
172 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 15
173 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 15
174 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-20,5
175 Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM) 15-16
176 Đại học Tài chính - Marketing (TP HCM) 15
177 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-20,5
178 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 15-17
179 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 15-16
180 Đại học Văn Lang (TP HCM) 15,20,5
181 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (TP HCM) 15-19
182 Đại học Thủ Dầu Một (TP HCM) 15-19
183 Trường Sĩ quan Công binh (TP HCM) 18
184 Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Đồng Nai) 18
185 Đại học Tân Tạo (Tây Ninh) 17-20,5
186 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (Tây Ninh) 15
187 Đại học Công nghệ Đồng Nai 15
188 Đại học Công nghệ Miền Đông (Đồng Nai) 15-19
180 Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) 15-20,5
190 Đại học Y Dược Cần Thơ 17-20,5
191 Đại học Võ Trường Toản (Cần Thơ) 15-20,5
192 Đại học Nam Cần Thơ 15-20,5
193 Đại học Cần Thơ 15-21,5
194-201 8 trường công an 70/100 (kết hợp điểm thi tốt nghiệp và đánh giá) Ngành Y khoa: 20,5/30 điểm thi tốt nghiệp và 20/100 điểm đánh giá

Căn cứ điểm sàn trên, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng không giới hạn số lần trên hệ thống của Bộ đến 17h ngày 28/7.

Các em có thể truy cập trang Tra cứu đại học của VnExpress, tham khảo thông tin tuyển sinh như tổ hợp, học phí, biến động điểm chuẩn các năm theo ngành, trường. Hệ thống cũng đưa ra gợi ý nhóm ngành, trường năm ngoái có điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp, tiệm cận mức điểm thí sinh đạt được.

Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8. Các trường đại học công bố điểm chuẩn trước 17h ngày 22/8.

233a7457-1753258338-1753258343-5637-1753258478.jpg?w=680&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=LwL7HSariKU-nioT6924hQ

Thí sinh TP HCM thi tốt nghiệp THPT 2025. Ảnh: Quỳnh Trần

Dương Tâm

Nguoi-noi-tieng.com (r) © 2008 - 2022