Xem cập nhật điểm chuẩn tất cả đại học 2025
Đến sáng 23/8, hầu hết khối trường Công an đã công bố điểm chuẩn năm 2025. Cụ thể như sau:
Học viện Cảnh sát nhân dân: 18,67-26,01
Vùng tuyển sinh (Các tỉnh, thành trước sáp nhập) |
Điểm chuẩn |
|
Nam |
Nữ |
|
Vùng 1 (Các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La) |
21.72 |
25.24 |
Vùng 2 (Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh) |
23.71 |
26.01 |
Vùng 3 (Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế) |
22.89 |
25.38 |
Vùng 8 (Các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02) |
18.67 |
20.64 |
Học viện An ninh nhân dân: 18,78-26,27
Vùng tuyển sinh (Các tỉnh, thành trước khi sáp nhập) | Nam |
Nữ |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
||
Vùng 1 (Các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La) |
23,05 |
25,58 |
Vùng 2 (Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh) |
24,63 | 26,09 |
Vùng 3 (Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế) |
23,03 | 26,27 |
Vùng 8 (Các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02) |
18,78 | 19,63 |
Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
||
Phía Bắc |
24,48 | 24,69 |
Phía Nam |
20,63 | 24,15 |
Ngành Công nghệ thông tin |
21,98 (thí sinh cùng đạt 21,98 điểm cần thêm điều kiện điểm bài thi đánh giá Bộ Công an từ 63,5 trở lên) |
Học viện Chính trị Công an nhân dân: 21,74-25,21
Khu vực | Nam |
Nữ |
Phía Bắc | 22,51 |
25,21 |
Phía Nam |
21,74 | 23,57 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy: 19,75-24,23
Khu vực/Đối tượng |
Điểm chuẩn |
Phía Bắc |
|
Nam |
21,1 (Nếu có tổng điểm xét tuyển là 21,1, thí sinh cần đạt điều kiện điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an từ 60/100 điểm) |
Nữ |
24,23 |
Phía Nam |
|
Nam |
19,75 |
Nữ |
23,62 |
Đại học An ninh nhân dân: 17,66-26,05
Vùng tuyển sinh (Các tỉnh, thành trước sáp nhập) |
Nam |
Nữ |
Vùng 4 (Các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận) |
22.68 |
26.05 |
Vùng 5 (Các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) |
23.48 |
25.33 |
Vùng 6 (Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP HCM) |
23.28 |
25.83 |
Vùng 7 (Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau) |
22.47 |
25.28 |
Vùng 8 (Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02) |
17.66 |
19.46 |
Đại học Cảnh sát nhân dân: 15,95-26,28
Vùng tuyển sinh (Các tỉnh, thành trước sáp nhập) |
Nam |
Nữ |
Vùng 4 (Các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận) |
22.01 | 24.67 |
Vùng 5 (Các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) |
23.53 | 26.28 |
Vùng 6 (Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP HCM) |
21.33 | 25.67 |
Vùng 7 (Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau) |
21.44 (thí sinh đạt 21.44 phải thêm điều kiện điểm bài thi của Bộ Công an đạt từ 65,5 trở lên) | 24.56 |
Vùng 8 (Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02) |
19.60 | 15.95 |
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân: 19,05-25,21
Ngành | Vùng | Giới tính | Điểm trúng tuyển | Số lượng trúng tuyển | Ghi chú |
Nhóm ngành Kỹ thuật - hậu cần (7480200) | Phía Bắc | Nam | 21,7 | 90 |
Tiêu chí phụ: thí sinh cùng đạt mức điểm xét tuyển 21,7 điểm, thí sinh trúng tuyển là người có điểm bài thi đánh gái của Bộ Công an từ 65 điểm trở lên |
Nữ | 25,21 |
9 |
|||
Phía Nam |
Nam |
20,53 | 90 | ||
Nữ |
23,96 | 10 | |||
Y khoa (7720101) | Toàn quốc |
Nam |
20,01 | 45 | Gửi Học viện Quân y, Bộ Quốc phòng |
Nữ |
23,49 | 5 | |||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (7520207) |
Toàn quốc |
20,33 | 20 | Gửi Học viện Kỹ thuật Mật mã | |
Y khoa (7720100) |
Toàn quốc |
19,05 | 30 | Gửi trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội |
Năm nay, 8 trường công an tuyển 2.350 sinh viên, trong khi khoảng 23.000 thí sinh đăng ký xét tuyển vào khối trường này, cao kỷ lục. Nhóm này sử dụng các phương thức: xét kết hợp điểm kỳ thi đánh giá của Bộ Công an và kết quả thi tốt nghiệp THPT; tuyển thẳng học sinh đạt giải thi quốc gia và quốc tế theo quy chế của Bộ Giáo dục và Bộ Công an; dựa và kết quả thi đánh giá của Bộ Công an kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Với kết hợp điểm thi đánh giá và thi tốt nghiệp, điểm xét tuyển được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển=Tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp *2/5 + Điểm thi đánh giá *3/5 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo + Điểm thưởng.
Tổ hợp xét tuyển 8 trường công an
Năm ngoái, điểm chuẩn theo phương thức này cao nhất là 25,52.

Nữ cảnh sát đặc nhiệm hợp luyện diễu binh dịp 30/4. Ảnh: Phước Tuấn
Dương Tâm