GĐXH - Gửi tiết kiệm ngân hàng là một kênh đầu tư phổ biến được hàng chục triệu người lựa chọn khi có tiền nhưng chưa có kế hoạch sử dụng. Vậy nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào? Lãi suất ngân hàng nào cao tính tới thời điểm hiện tại?
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Lãi suất ngân hàng ở nhóm Big 4 trong tháng 8 này có điều chỉnh, giảm từ 0,3 đến 0,5% ở hàng loạt kỳ hạn và thành nhóm ngân hàng lãi suất thấp nhất thị trường.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng BIDV điều chỉnh tiền gửi tại quầy kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng giảm 0,3% xuống còn 3-3,8%/năm. Lãi suất kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng cũng giảm từ 5,3% xuống 4,7%/năm. Lãi suất kỳ hạn từ 12 tháng điều chỉnh mạnh từ 6,3% xuống còn 5,8% (giảm 0,5%).
Lãi suất ngân hàng VietinBank cũng áp dụng mức điều chỉnh giống BIDV, đưa lãi suất tiền gửi cao nhất tại nhà băng này chỉ còn 5,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng trở lên.
Nhiều ngân hàng điều chỉnh lãi suất giảm vào cuối tháng 8.
Với lãi suất ngân hàng Vietcombank, huy động cũng giảm 0,3 - 0,5%/năm ở hàng loạt kỳ hạn. Theo đó, biểu lãi suất tại quầy của ngân hàng khá tương đương với BIDV, đều niêm yết kỳ hạn 1 tháng; 3 tháng; 6 tháng lần lượt là 3%/năm; 3,8%/năm; 4,7%/năm. Lãi suất kỳ hạn 12 tháng trở lên giảm 0,5%/năm, xuống 5,8%/năm.
Tuy nhiên, lãi suất huy động trực tuyến của Vietcombank điều chỉnh mạnh 0,5 - 0,6%/năm. Nếu như trước đây lãi suất tiền gửi trực tuyến Vietcombank luôn cao hơn tại quầy khoảng 0,2 - 0,3%/năm thì hiện nay 2 biểu lãi suất đã ngang bằng nhau.
Tại Agribank, lãi suất huy động giảm sâu hơn 3 ngân hàng trên. Hiện lãi suất kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng giống với BIDV, VietinBank, Vietcombank đều là 5,8%/năm. Tuy nhiên, lãi suất kỳ hạn 13 tháng trở đi chỉ còn 5,5%/năm, giảm 0,5% so với trước.
Với sự điều chỉnh lần này, các ngân hàng Big 4 lại trở thành đơn vị lãi suất thấp nhất trong hệ thống.
Các ngân hàng Big 4 trở thành đơn vị lãi suất thấp nhất trong hệ thống.
Một số ngân hàng thương mại cổ phần từ lâu đã chủ động đưa lãi suất về mức thấp nhất thị trường như VIB, ACB, Eximbank, MSB.
Ngay cả KienLongBank và GPBank cách đây 1-2 tháng luôn nằm trong nhóm có lãi suất huy động cao nhất nhưng nay cũng có tên trong nhóm ngân hàng trả lãi thấp nhất.
Mức lãi suất nhận được khi gửi tiền vào KienLongBank hiện chỉ từ 5,8-6,4%/năm cho kỳ hạn 6 tháng trở lên, trong khi tại GPBank là 5,95-6,25%/năm.
Đáng chú ý, hiện chỉ còn 3 ngân hàng duy trì mức lãi suất huy động mức cao nhất 7%/năm. Đó là VietA Bank với lãi suất kỳ hạn 12 – 36 tháng (ở mức 7%/năm); CBBank trả lãi suất kỳ hạn 13 tháng trở lên 7%/năm và Nam A Bank trả lãi suất kỳ hạn 12 – 14 tháng mức cao nhất 7,1%/năm.
Từ đầu tháng 8 đến nay, toàn bộ 34 ngân hàng thương mại trong nước đã giảm lãi suất huy động. Trong số đó, Sacombank, BacA Bank, TPBank, SHB, HDBank, CBBank, MSB, BVBank và MB giảm lãi suất hai lần kể từ đầu tháng.
BaoViet Bank, Saigonbank và GPBank đã giảm lãi suất 3 lần. Các ngân hàng Techcombank, VietBank và NCB đã giảm lãi suất tới 4 lần.
Trong khi đó, ACB và VIB giảm lãi suất 5 lần kể từ đầu tháng. Thậm chí Eximbank đã có 6 lần giảm lãi suất.
Một số ngân hàng thương mại cổ phần từ lâu cũng đã chủ động đưa lãi suất về mức thấp nhất thị trường.
Bảng lãi suất ngân hàng hiện nay
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 30/ 8 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
VIETA BANK | 4,6 | 4,6 | 6,8 | 6,9 | 7 | 7 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 6,85 | 6,9 | 6,8 |
BACA BANK | 4,75 | 4,75 | 6,75 | 6,8 | 6,85 | 6,95 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 6,7 | 6,9 | 7,1 | 6,9 |
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 6,7 | 6,7 | 6,8 | 6,9 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6,6 | 6,7 | 6,9 | 7 |
HDBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,8 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | 6,7 | 6,6 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 6,5 | 6,7 | 6,95 | 6,9 |
SHB | 4,5 | 4,75 | 6,5 | 6,6 | 6,8 | 6,8 |
OCB | 4,6 | 4,75 | 6,4 | 6,5 | 6,6 | 6,8 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 6,35 | 6,45 | 6,7 | 6,9 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,35 | 6,35 | 6,45 | 6,35 |
PG BANK | 4,75 | 4,75 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 6,6 |
LPBANK | 4,35 | 4,35 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 6,8 |
VPBANK | 4,4 | 4,45 | 6,3 | 6,3 | 6,4 | 5,4 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 6,25 | 6,35 | 6,55 | 6,55 |
OCEANBANK | 4,75 | 4,75 | 6,1 | 6,2 | 6,4 | 6,8 |
SAIGONBANK | 3,6 | 4 | 6 | 6 | 6,2 | 6,2 |
TPBANK | 4,55 | 4,75 | 6 | 6 | 6,2 | 6,6 |
ABBANK | 4,5 | 4,5 | 6 | 5,7 | 5,7 | 5,4 |
GPBANK | 4,75 | 4,75 | 5,95 | 6,05 | 6,15 | 6,25 |
SACOMBANK | 3,9 | 4,1 | 5,9 | 6,05 | 6,3 | 6,4 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 5,8 | 6 | 6,2 | 6,4 |
MSB | 4,5 | 4,5 | 5,7 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,85 | 3,95 | 5,65 | 5,7 | 5,75 | 5,75 |
MB | 3,7 | 4 | 5,6 | 5,7 | 6,1 | 6,3 |
EXIMBANK | 4,25 | 4,25 | 5,6 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
ACB | 4,2 | 4,25 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | |
VIB | 4,75 | 4,75 | 5,6 | 5,6 | 6,2 | |
SEABANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 | 5,55 | 5,7 | 5,8 |
BIDV | 3,3 | 4,1 | 4,9 | 4,9 | 5,8 | 5,8 |
AGRIBANK | 3,6 | 4,1 | 4,9 | 4,9 | 5,8 | 5,5 |
VIETCOMBANK | 3 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,8 | 5,8 |
VIETINBANK | 3,2 | 4 | 4,7 | 4,7 | 5,8 | 5,8 |
Bí quyết gửi tiết kiệm để nhận lãi suất ngân hàng tối ưu nhất?
Nếu bạn chỉ nghĩ là chọn ngân hàng có lãi suất ngân hàng nào cao nhất để gửi thì đó chưa phải là cách gửi tiết kiệm hiệu quả. Dưới đây là một vài lưu ý cho bạn:
Nên có nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau, không nên bỏ tất cả trứng vào một giỏ. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính nếu chẳng may muốn dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
Chọn gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn phù hợp với nhu cầu. Đúng là việc bạn gửi càng dài, lãi nhận được càng cao nhưng cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì 1-3 năm sẽ là thời gian khá dài.
Không phải lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cũng cao. Lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội ngoại của ngân hàng. Những ngân hàng có lớn, có uy tín và sự tin tưởng sẽ có lãi suất thường ở mức trung bình. Lãi suất cao thường được áp dụng cho ngân hàng mới ra hoặc ngân hàng đó đang có chính sách ưu đãi khách hàng.
Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ đang là lựa chọn hợp lý, khi có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 6.0%/năm. Nhóm ngân hàng lớn lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 5.0%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn có thể đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng vì đã có được hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu gửi.
Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất ngân hàng hiện nay động từ 6.0%-8.0%/năm. Đặc biệt, hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cũng cho thấy nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung ở các khoản tiền gửi dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.
Khi có ý định gửi tiết kiệm, nên lựa chọn phương pháp phù hợp để tiền sinh lời.
Cách tính lãi suất ngân hàng khi gửi tiết kiệm
Nhiều người sẽ đưa ra câu hỏi nếu mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm thì lãi suất bao nhiêu? Dưới đây là một gợi ý cho bạn.
Ví dụ một khách hàng có nhu cầu mở tài khoản sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Thông thường công thức chung để tính lãi suất như sau:
(1) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365 |
Như vậy, ví dụ nếu bạn gửi 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 5,95%/năm.
Theo công thức (1), số tiền lãi bạn sẽ nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng.
Với kỳ hạn 24 tháng với mức lãi suất 6,35% tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 đồng.
Kỳ hạn 3 tháng với lãi suất là 4.4%. Số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 đồng.
Ngoài ra tiền lãi hàng tháng được tính như sau:
(2) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số tháng gửi/12 |
Với 200.000.000 triệu lãnh định kỳ hàng tháng với lãi suất 4,2% thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng sẽ là: 200.000.000 x 0.042/12 = 700.000 đồng.
*Ví dụ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc về lãi suất chính xác nên được kiểm tra với tư vấn viên của ngân hàng mà bạn chọn gửi tiết kiệm.
GĐXH - Số tiền 300 triệu đồng không phải là nhỏ nên việc lựa chọn giữa nên mua vàng hay gửi tiền ngân hàng là vô cùng cần thiết và quan trọng.