Thông tin tiểu sử Olivier Giroud
Olivier Giroud sinh ngày 30 tháng 9 năm 1986 tại Chambéry, cao 1,92 m, là một cầu thủ bóng đá người Pháp đang chơi cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp và câu lạc bộ Chelsea của giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Anh chơi ở vị trí tiền đạo và được biết đến là một tiền đạo có khả năng dứt điểm, làm tường và chơi bóng bằng đầu rất tốt.
Giroud sinh ra ở Chambéry, Pháp trong vùng Rhône-Alpes, nhưng được nuôi lớn ở ngôi làng kế bên Froges, gần Grenoble. Giroud khởi nghiệp cầu thủ bóng đá khi chơi cho câu lạc bộ quê nhà Olympique Club de Froges. Anh có sáu năm tập luyện ở đội bóng trước khi gia nhập câu lạc bộ chuyên nghiệp Grenoble năm 13 tuổi.
Anh khởi nghiệp từ Grenoble tại giải Ligue 2 trước khi gia nhập Tours vào năm 2008. Trong mùa giải thứ hai cùng Tours, anh trở thành vua phá lưới với 21 bàn thắng, bước tiến giúp anh gia nhập đội hạng nhất Montpellier. Và một lần nữa Giroud lại trở thành vua phá lưới với 21 bàn thắng ở mùa giải 2011-12, giúp đội nhà lên ngôi vô địch Ligue 1 lần đầu tiên trước khi chuyển đến Arsenal. Giroud đoạt hai cúp FA với Arsenal năm 2014 và 2015, đồng thời là một trong bảy cầu thủ duy nhất ghi được 50 thắng tại Premier League cho câu lạc bộ. Vào ngày cuối cùng của kỳ chuyển nhượng mùa đông mùa giải 2017-2018. Anh gia nhập CLB Chelsea với giá khoảng 18 triệu bảng.
Giroud có trận đấu ra mắt quốc tế cho đội tuyển Pháp vào năm 2011. Anh đã có 55 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và là một phần của tuyển Pháp giúp đội đi đến trận chung kết Euro 2016 khi giải đấu đó Pháp là chủ nhà và giành ngôi á quân.
Năm 2012, Giroud gia nhập câu lạc bộ danh tiếng của giải Ngoại hạng Anh là Arsenal nhằm thay thế Robin van Persie và từ đó trở thành tiền đạo số 1 của câu lạc bộ cho tới hiện tại. Mặc dù có những chỉ trích từ phía báo chí và các cổ động viên vì phong độ phập phù và thường xuyên bỏ lỡ những cơ hội một cách khó hiểu, nhưng Giroud vẫn nằm trong top những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất giải Ngoại hạng Anh. Anh đã giành hai FA Cup năm 2014 và 2015 và cùng Arsenal luôn nằm trong top 4 Ngoại hạng Anh
Giroud có một người anh trai tên Romain cũng là một cầu thủ bóng đá. Anh chơi ở học viện Auxerre và đại diện cho tuyển Pháp ở lứa U-15 và U-17, bên cạnh những cầu thủ như Thierry Henry, David Trezeguet và Nicolas Anelka, nhưng cuối cùng bỏ dở sự nghiệp chuyên nghiệp có tiềm năng để nghiên cứu và trở thành một chuyên gia dinh dưỡng.
Giroud trong màu áo đội tuyển Pháp tại FIFA World Cup 2018 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Olivier Jonathan Giroud | |||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 30 tháng 9, 1986 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Chambéry, Pháp | |||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cắm | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Los Angeles FC | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||
1994–1999 | Froges | |||||||||||||||||||||||||||||||
1999–2005 | Grenoble | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
2005–2008 | Grenoble | 23 | (2) | |||||||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | → Istres (cho mượn) | 33 | (14) | |||||||||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Tours | 44 | (24) | |||||||||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Montpellier | 73 | (33) | |||||||||||||||||||||||||||||
2010 | → Tours (cho mượn) | 17 | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||
2012–2018 | Arsenal | 180 | (73) | |||||||||||||||||||||||||||||
2018–2021 | Chelsea | 75 | (17) | |||||||||||||||||||||||||||||
2021–2024 | AC Milan | 97 | (39) | |||||||||||||||||||||||||||||
2024– | Los Angeles FC | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
2011–2024 | Pháp | 137 | (57) | |||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 9 năm 2024 |