Tổ chức QS hồi giữa tháng 3 công bố bảng xếp hạng đại học thế giới theo 5 lĩnh vực, với tổng cộng 55 ngành đào tạo.
Với ngành Khoa học máy tính, 25 đại học Mỹ góp mặt trong top 100. Trong đó, Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) dẫn đầu thế giới lần thứ hai liên tiếp. Ở vị trí thứ hai là Đại học Stanford, thứ ba là Đại học Carnegie Mellon. Đại học Harvard xếp hạng 7, còn California, Berkeley hạng 8 toàn cầu. Hầu hết giữ nguyên vị trí so với năm ngoái.
Có bước nhảy vọt là Đại học California, San Diego (UCSD) xếp thứ 37, tăng 14 hạng so với năm ngoái. Đại học New York và Yale lần lượt tăng 6 và 7 bậc, vào top 17 và 26 thế giới.
Về học phí, các trường thu 33.154 - 73.260 USD mỗi năm, cao nhất là Đại học Southern California.
TT |
Đại học |
Xếp hạng thế giới 2025 |
Xếp hạng thế giới 2024 |
Học phí 2025 (USD/năm) |
1 |
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) |
1 |
1 |
61.990 |
2 |
Đại học Stanford |
2 |
2 |
65.127 |
3 |
Đại học Carnegie Mellon |
3 |
2 |
67.020 |
4 |
Đại học Harvard |
7 |
7 |
56.550 |
5 |
Đại học California, Berkeley |
8 |
5 |
54.835 |
6 |
Đại học Princeton |
13 |
14 |
65.210 |
7 |
Đại học California, Los Angeles |
16 |
19 |
46.503 |
8 |
Đại học New York |
17 |
23 |
62.796 |
9 |
Đại học Cornell |
18 |
17 |
68.380 |
10 |
Đại học Washington |
19 |
18 |
64.500 |
11 |
Đại học Yale |
26 |
33 |
67.250 |
12 |
Đại học Columbia |
27 |
23 |
71.170 |
13 |
Đại học Illinois, Urbana-Champaign |
34 |
25 |
46.498 |
14 |
Đại học California, San Diego (UCSD) |
37 |
51 |
53.874 |
15 |
Viện Công nghệ Georgia |
40 |
28 |
34.824 |
16 |
Đại học Michigan-Ann Arbor |
41 |
41 |
60.946 |
17 |
Đại học Pennsylvania |
41 |
38 |
60.920 |
18 |
Đại học Texas, Austin |
41 |
30 |
48.712 |
19 |
Đại học Southern California |
49 |
56 |
73.260 |
20 |
Đại học Chicago |
50 |
56 |
67.446 |
21 |
Viện Công nghệ California (CalTech) |
52 |
41 |
63.402 |
22 |
Đại học John Hopkins |
66 |
67 |
64.730 |
23 |
Đại học Duke |
72 |
83 |
66.326 |
24 |
Đại học Purdue |
73 |
69 |
33.154 |
25 |
Đại học Maryland, College Park |
74 |
49 |
40.306 |
QS là một trong ba tổ chức xếp hạng có tiếng trên thế giới, bên cạnh THE (Times Higher Education) và ARWU (Shanghai Ranking).
Bảng xếp hạng theo lĩnh vực của QS năm nay dựa vào dữ liệu khoảng 1.700 trường ở hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong 5 tiêu chí, danh tiếng học thuật chiếm trọng số lớn nhất, khoảng 40-50% tùy lĩnh vực và ngành. Còn lại là uy tín của trường với nhà tuyển dụng; số trung bình trích dẫn trên một bài báo; chỉ số H-index đo năng suất nghiên cứu khoa học và mức độ ảnh hưởng của các công bố; chỉ số IRN đo hiệu quả hợp tác quốc tế.

Khuôn viên Đại học Carnegie Mellon, Mỹ. Ảnh: Carnegie Mellon Fanpage
Doãn Hùng